Nhưng nạn nhân hay thủ phạm, nếu số của bạn hiện ra, chúng tôi sẽ tìm đến bạn.
Ali, žrtva ili zločinac, ako ste na redu, mi ćemo naći vas.
Nhìn xuống và thể hiện chút lòng nhân từ đi!
Spusti pogled i ako možeš pokaži malo milosti!
Nhân danh Cha, Con và các Thánh Thần, Amen.
U ime Oca, Sina i Svetoga Duha. Amen.
100 tù nhân đã được đưa xuống mặt đất.
100 zatvorenika poslana na očajničke misije na terenu.
Tất cả tù nhân nằm sấp xuống đất
"Ne znam ali mi neko reče!"
Em thích cuộc sống hôn nhân hả?
Sviđa li ti se biti u braku?
Gieo nhân nào gặt quả nấy.
Koliko ti puta moram reći da si ti dobra osoba?
Tuy nhiên, nạn nhân hoặc thủ phạm, nếu số của bạn hiện ra, chúng tôi sẽ tìm đến bạn.
Bio žrtva ili napadač, ako se tvoj broj pojavi, mi ćemo tebe naći.
Qua tác vụ của Hội thánh, Xin Chúa cho con sự tha thứ và bình an, và cha tha tội cho con, nhân danh Cha, Con và các Thánh Thần.
Putem svećenstva crkve, neka ti Bog oprosti i da mir, i neka te oslobodi grijeha u ime Oca, Sina i Duha Svetoga.
Một trong 2 thanh kiếm thép Valyrian tại Vương Đô, thưa bệ hạ, vừa được rèn ra nhân danh người.
Jedna od samo dvije valyrijske oštrice u gradu, Vaša Milosti. Svježe iskovana u vašu čast.
Ông phá hoại hôn nhân của tôi.
Uništio si moj brak. Dajem otkaz!
Chú giả vờ mình là nhân vật và chú không muốn chết.
Neka se kao da si čovjek i da neće umrijeti.
Và hắn cần sự giúp đỡ của em để giải cứu các tù nhân trên khắp thế giới.
I trebao je moju pomoć da izvlačim ljude iz zatvora.
Với tôi, phần khó nhất của điều khiến chúng ta rời xa sự kết nối là chúng ta sợ rằng chúng ta không xứng đáng để gắn kết, đó là điều, về mặt cá nhân và nghề nghiệp, Tôi đã muốn hiểu nhiều hơn nữa.
A po meni, težak dio te jedne stvari koja nas drži podalje od povezanosti je naš strah da nismo dostojni povezanosti, bilo je nešto što sam, osobno i profesionalno, osjećala da moramo bolje razumijeti.
Và tôi nghĩ có những dấu hiệu -- và nó không phải là nguyên nhân suy nhất dấu hiệu này tồn tại, nhưng tôi nghĩ đó là lý do chính -- chúng ta nợ nần cực độ,
I mislim kako postoji dokaz - i nije jedini razlog što taj dokaz postoji, ali mislim da je ogroman razlog - mi smo najzaduženija,
(vỗ tay) Và tôi muốn nhắc nhở bạn rằng những vĩ nhân mà cống hiến mang lại cho giới trí thức ngày hôm nay không bắt buộc phải biết Anh ngữ, họ không phải đậu một bài kiểm tra tiếng Anh.
(Pljesak) I želim vas podsjetiti da divovi na čijim ramenima danas inteligencija stoji nisu morali imati engleski, nisu morali proći test engleskog.
Tôi chuyển từ một nhân viên say mê máy tính suốt ngày dính chặt vào bàn làm việc thành một người đàn ông đạp xe đi làm -
Promijenio sam se od računalnog štrebera koji je stalno za svojim stolom do momka koji odlazi biciklom na posao -
Nhân tiện, bí quyết ở đây là không đi ngủ cho tới khi bạn đã viết được số từ yêu cầu cho một ngày.
Usput rečeno, tajna je ne otići u krevet tako dugo dok niste napisali svoje riječi za taj dan.
Và nghệ thuật giao tiếp đang được thay thế, mà theo tôi nghĩ là rất nguy hiểm, bằng việc phát sóng cho từng cá nhân.
A umjetnost razgovora se zamjenjuje -- što je opasno, mislim -- osobnim emitiranjem.
Ở Trung Quốc thời xưa, nó có nghĩa là "đày ải" bởi hoàng đế Trung Quốc thời xưa bắt giữ những tù nhân chính trị trên những ngọn núi.
U drevnoj Kini to znači "u progonstvu" zato što su kineski vladari svoje političke protivnike progonili iza planina.
Tôi hình dung thế giới đầy những con người đẹp đẽ, ôn hòa, nhân ái, yêu thương, những người biết rằng họ sẽ đạt tới nơi này vào một lúc nào đó.
I zamislila sam svijet pun prelijepih, smirenih, suosjećajnih, dragih ljudi koji znaju da mogu doći u taj prostor kad god požele. I da mogu namjerno i svjesno
Hay, tôi có thể chọn để bước vào ý thức của não trái, nơi mà tôi trở thành một cá nhân riêng biệt, một khối riêng.
Ili, mogu odlučiti da stupim u svijest moje lijeve polutke gdje ću postati odvojena jedinka, čvrsto tijelo.
Và rồi bất ngờ tôi nói chuyện điện thoại với nhân viên chứng khoán và nhân viên bất động sản, thay vì thời gian đó lẽ ra tôi nên dành để tiếp chuyện với khách hàng.
Iznenada sam se našao na telefonu sa svojim brokerom i agentom za nekretnine, dok sam u stvari trebao razgovarati sa svojim klijentima.
Thom, đối tác của tôi và tôi đã phải để tất cả nhân viên ra đi.
Moj partner i ja, Thom, morali smo otpustiti sve zaposlenike.
sau đó là khoa học nhân văn, và cuối cùng là các môn nghệ thuật.
onda društveni predmeti, a na dnu umjetnost.
Nếu bạn muốn bằng chứng xác thực về trải nghiệm "thoát xác" này, thì nhân tiện, hãy theo dõi một hội nghị tại gia của các vị học sĩ cao niên, và tham dự vào buổi khiêu vũ vào tối cuối cùng.
Usput budi rečeno, ako želite pravi dokaz vantjelesnog iskustva, otiđite za vrijeme neke konferencije uvaženih profesora u diskoteku, završne večeri.
của tất cả mọi cái chúng ta đã thảo luận -- công nghệ và sự biến đổi của nó lên công việc, lên nhân khẩu học và sự bùng nổ dân số.
onoga o čemu smo ovdje govorili – tehnologije i njenog utjecaja na preobrazbu načina rada, demografije i eksplozivnog rasta stanovništva.
(Cười) Nhưng giờ bọn trẻ có bằng cấp, thường quay về nhà, tiếp tục chơi điện tử, vì bạn cần phải có bằng thạc sĩ, trông khi trước đây chỉ cần bằng cử nhân, Và giờ bạn cần cả bằng tiến sĩ cho một số việc
Ali danas djeca s diplomom idu natrag kući igrati video igre, jer im treba magisterij tamo gdje je nekad bila dovoljna diploma, a doktorat gdje je trebao magisterij.
là thông qua một khái niệm mới về nhân sinh học, khái niệm mà trong đó chúng ta bắt đầu cải tổ lại quan niệm của chúng ta về khả năng dồi dào của con người.
da prihvatimo novi koncept ljudske ekologije, onaj koji će obnoviti našu spoznaju o bogatstvu ljudskih sposobnosti.
(Vỗ tay) Mỗi nguyên nhân mày đỏ trên biểu đồ toàn bộ đều là những bệnh liên quan đến ăn uống.
(Pljesak) Svaka od ovih u crvenom je bolest vezana za način prehrane.
Các bạn biết đấy, bây giờ là lúc cho các doanh nghiệp có trách nhiệm thực sự nhìn nhận họ cho nhân viên ăn những cái gì.
Znate, sad je vrijeme za odgovornost tvrtki da doista pogledaju čime hrane svoje zaposlenike.
Nhân viên của họ là những người cha, người mẹ của trẻ em Mỹ.
Zaposlenici su mame i tate američke djece.
phu nhân Obama làm những việc mà bà ấy muốn làm.
gđu Obamu da radi ono što želi.
Vì những vấn đề của thế giới không nên là nhưng thứ di truyền trong nhân loại.
Jer problemi svijeta ne bi trebali biti dio naslijeđa ljudske obitelji.
Mỗi một cá nhân, một tổ chức trên hành tinh này biết họ nên làm gì, 100 phần trăm.
Svaka osoba, svaka organizacija na Planetu zna što oni rade, 100%.
Nên tôi nghĩ có thể đem số đó nhân lên cho 20 lần hay đại loại vậy để ước lượng số người đã xem bài nói đó.
Pretpostavljam kako to možete pomnožiti s 20 ili tako nešto i dobiti koliko ga je ljudi vidjelo.
Nhưng đây không phải là về tài nguyên thiên nhiên mặc dù tôi tin là vậy mà là về nguồn nhân lực
Ali ovo nije kriza prirodnih resursa, iako mislim da je to istina, nego je to kriza ljudskih resursa.
Nguyên nhân là do, chúng ta, những ai trên 25 tuổi đã lớn lên trong một thời đại tiền-số-hoá.
Vidite, razlog je u tome što smo mi odrasli u pred-digitalnoj kulturi, mi stariji od 25.
Và nhân tiện, quý vị cũng cũng đâu phải đeo đồng hồ nữa; nhưng chẳng qua nó đã là một thói quen, và chúng ta vẫn cứ tiếp tục đeo nó.
I, usput budi rečeno, ni vi ne trebate; radi se samo o tome da ste to uvijek radili i nastavljate to raditi.
(Cười) "trong một tai nạn xe hơi, tôi kéo ông ấy ra, hô hấp nhân tạo, tiện thể, tôi cũng cứu luôn vợ ông ta."
(Smijeh) "Bio je u zgnječenom autu i izvukao sam ga, dao sam mu umjetno disanje, i spasio sam također život njegove žene."
Vậy nên khi xem xét việc cải cách và biến đổi nền giáo dục, nó không giống nhân rộng một mô hình.
Dakle, kada razmišljamo o obrazovanju i njegovoj preobrazbi, ne radi se o kloniranju sustava.
Vấn đề nằm ở việc xào nấu nó theo điều kiện của mình, và cá nhân hoá giáo dục cho những người bạn đang thực sự dạy dỗ.
Radi se o prilagodbi vašim okolnostima, i personalizaciji obrazovanja onim ljudima koje poučavate.
Chúng tôi có một cách để đối phó với thông tin có bao hàm thông tin thông tin nhận dạng cá nhân trong đó.
Imamo način na koji se odnosimo prema informacijama koje imaju određenu vrstu osobne......osobnih informacija u sebi.
1.0710380077362s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?