A što od žrtve prinosnice ostane, neka pripadne Aronu i njegovim sinovima - najsvetije od žrtava Jahvi paljenih.
Phần chi trong của lễ chay còn lại sẽ thuộc về A-rôn và các con trai người; ấy là một vật chí thánh trong các của lễ dùng lửa dâng cho Ðức Giê-hô-va.
I podiže Noa žrtvenik Jahvi; uze od svih čistih životinja i od svih čistih ptica i prinese na žrtveniku žrtve paljenice.
Nô-ê lập một bàn thờ cho Ðức Giê-hô-va. Người bắt các súc vật thanh sạch, các loài chim thanh sạch, bày của lễ thiêu dâng lên bàn thờ.
(22:19) Tko bi prinosio žrtve kojemu kumiru - osim Jahvi jedinom - neka bude izručen prokletstvu, potpuno uništen.
Kẻ nào tế các thần khác hơn một mình Ðức Giê-hô-va sẽ bị diệt.
Krv žrtve koju u moju čast žrtvuješ nemoj prinositi s ukvasanim kruhom; salo od žrtve prinesene na moju svetkovinu ne ostavljaj za sutradan.
Ngươi chớ dâng huyết của con sinh tế ta chung với bánh có pha men; còn mỡ của nó dâng nhằm ngày lễ kính ta, chớ để trọn đêm đến sáng_mai.
Zatim naloži mladim Izraelcima da prinesu žrtve paljenice i da žrtvuju Jahvi junce kao žrtve pričesnice.
Người sai kẻ trai trẻ của dân Y-sơ-ra-ên đi dâng của lễ thiêu và của lễ thù ân cho Ðức Giê-hô-va bằng con bò tơ.
kadioni žrtvenik, žrtvenik za žrtve paljenice i njegov pribor, onda umivaonik i njegovo podnožje;
bàn_thờ dâng của lễ thiêu cùng_đồ phụ_tùng, cái thùng và chân thùng;
Sutradan rano ustanu i prinesu žrtve paljenice i donesu žrtve pričesnice. Onda svijet posjeda da jede i pije. Poslije toga ustade da se zabavlja.
Sáng_mai dân_chúng bèn thức_dậy sớm, dâng các của lễ thiêu và lễ thù ân; ngồi mà ăn_uống, đoạn đứng_dậy mà vui_chơi.
Ne pravi saveza sa stanovnicima one zemlje da te oni, kad se odaju bludnosti sa svojim bogovima i žrtve im budu prinosili, ne bi pozivali, a ti pristao da jedeš od prinesene žrtve;
Hãy cẩn_thận đừng lập giao_ước cùng_dân của xứ đó, e khi chúng_nó hành dâm cùng các tà thần chúng_nó và tế các tà thần của chúng_nó, có kẻ mời, rồi ngươi ăn của chúng họ chăng.
Od žrtve koju mi namjenjuješ ne prinosi krvi ni s čim ukvasanim; niti ostavljaj žrtve prinesene na blagdan Pashe da prenoći do jutra.
Ngươi chớ dâng huyết của con sinh tế ta cùng bánh pha men; thịt của con sinh về lễ Vượt-qua chớ nên giữ đến sáng_mai.
Tuč od žrtve prikaznice iznosio je sedamdeset talenata i dvije tisuće četiri stotine šekela.
Ðồng đem dâng cộng được bảy chục ta lâng, hai ngàn bốn trăm siếc-lơ.
Pomaži potom žrtvenik za žrtve paljenice i sav njegov pribor; posveti žrtvenik i presvetim će žrtvenik postati.
Cũng hãy xức dầu bàn_thờ về của lễ thiêu, và các đồ phụ_tùng của bàn_thờ; rồi biệt riêng ra thánh, thì bàn_thờ sẽ làm rất thánh.
Kod ulaza u Prebivalište, u Šator sastanka, postavi žrtvenik za žrtve paljenice. Na njemu prinese žrtvu paljenicu i žrtvu od žita, kako je Jahve naredio Mojsiju.
Ðoạn, người để bàn thờ về của lễ thiêu nơi cửa đền tạm, dâng trên đó của lễ thiêu và của lễ chay, y như lời Ðức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.
Neka svećenik odvoji od žrtve prinosnice dio kao spomen-žrtvu, pa neka ga sažeže u kad na žrtveniku - kao žrtvu paljenu Jahvi na ugodan miris!
Thầy tế lễ sẽ lấy ra phần phải dâng làm kỷ niệm, xông trên bàn thờ; ấy là một của lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho Ðức Giê-hô-va.
Položivši svoju ruku na glavu žrtve okajnice, neka je zakolje kao žrtvu okajnicu na mjestu gdje se kolju žrtve paljenice.
nhận tay mình trên đầu con sinh tế chuộc tội, rồi giết nó tại nơi giết con sinh dùng làm của lễ thiêu.
Od svake ovakve žrtve neka se prinese po jedan kolač na dar Jahvi. To neka bude za svećenika koji zapljuskuje krv od žrtve pričesnice.
Họ sẽ lấy một phần trong mỗi lễ vật làm của lễ chay giơ lên dâng cho Ðức Giê-hô-va; của lễ đó sẽ thuộc về thầy tế lễ đã rưới huyết của con sinh tế thù ân.
A meso žrtve pričesnice neka se pojede istoga dana kad bude žrtvovana; neka se od nje ne ostavlja ništa za sutradan.
Thịt của con sinh tế cảm_tạ thù ân thì_phải ăn hết nội ngày đã dâng lên, không nên để sót chi lại đến sáng_mai.
Donijevši poslije toga žrtvu prinosnicu, od nje zagrabi pregršt i sažeže na žrtveniku u kad povrh jutarnje žrtve paljenice.
Kế đó, người dâng của lễ chay, trút đầy bụm tay mình đem xông trên bàn_thờ, ngoại_trừ của lễ thiêu hồi ban_mai.
Ovo neka bude svećenička pristojba od naroda - od onih koji žrtve prinose, bilo to goveče ili što od sitne stoke: svećeniku treba dati pleće, vilice i želudac.
Vả, nầy là phần định mà những thầy tế_lễ sẽ có phép lấy trong các lễ_vật của dân_sự dâng lên, hoặc bằng bò đực hay_là chiên: cái chẻo vai, cái hàm, và cái bụng.
Ali uzvišica nije razrušio i narod je svejednako prinosio žrtve i kad na uzvišicama.
Dầu vậy, người không dỡ các nơi cao đi; dân_sự cứ tế_lễ và xông hương trên các nơi cao ấy.
Samo uzvišica nije srušio i narod je svejednako prinosio žrtve i kad na uzvišicama.
Thế_mà người không dỡ các nơi cao đi; dân_sự cứ cúng_tế và xông hương trên các nơi cao.
Potom kralj i čitav narod stadoše žrtvovati žrtve pred Jahvom.
Bấy giờ vua và cả dân sự dâng những của lễ tại trước mặt Ðức Giê-hô-va.
I sada izdižem glavu iznad dušmana oko sebe. U njegovu ću Šatoru prinositi žrtve radosne, Jahvi ću pjevat' i klicati.
Bây giờ đầu tôi sẽ được ngước cao hơn các kẻ thù nghịch vây quanh tôi; Trong trại Ngài tôi sẽ dâng của lễ bằng sự vui vẻ; Tôi sẽ hát mừng, và ca tụng Ðức Giê-hô-va.
Njega ljubiti iz svega srca, iz svega razuma i iz sve snage i ljubiti bližnjega kao sebe samoga - više je nego sve paljenice i žrtve."
thật phải kính_mến Chúa hết_lòng, hết trí, hết_sức và yêu kẻ lân_cận như mình, ấy_là hơn mọi của lễ thiêu cùng hết_thảy các của lễ.
Bog se pak odvrati i prepusti ih da časte vojsku nebesku, kao što piše u Knjizi proročkoj: Prinosiste li mi žrtve i prinose četrdeset godina u pustinji, dome Izraelov?
Ðức_Chúa_Trời bèn lìa_bỏ họ, phú họ thờ lạy cơ binh trên trời, như có chép trong sách các đấng tiên_tri rằng: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, vậy có phải các ngươi từng dâng con sinh và của lễ cho ta, Trong bốn mươi năm ở nơi đồng vắng,
Svaki veliki svećenik, zaista, od ljudi uzet, za ljude se postavlja u odnosu prema Bogu da prinosi darove i žrtve za grijehe.
Phàm thầy tế_lễ thượng phẩm, từ trong loài_người chọn ra, thì vì loài_người lập nên hầu việc Ðức_Chúa_Trời, để dâng lễ_vật và hi_sinh vì tội_lỗi.
I svaki je svećenik dan za danom u bogoslužju te učestalo prinosi iste žrtve, koje nikako ne mogu odnijeti grijeha.
Phàm thầy tế_lễ mỗi ngày đứng hầu việc và năng dâng của lễ đồng một thức, là của lễ không_bao_giờ cất tội_lỗi được,
Jer ako svojevoljno griješimo pošto primismo spoznanje istine, nema više žrtve za grijehe,
Vì nếu chúng_ta đã nhận_biết lẽ thật rồi, mà_lại cố_ý phạm_tội, thì không còn có tế_lễ chuộc tội nữa,
Dobrotvornosti i zajedništva ne zaboravljajte jer takve su žrtve mile Bogu!
Chớ quên việc lành và lòng bố_thí, và sự tế_lễ dường ấy đẹp_lòng Ðức_Chúa_Trời.
pa se kao živo kamenje ugrađujte u duhovni Dom za sveto svećenstvo da prinosite žrtve duhovne, ugodne Bogu po Isusu Kristu.
và anh_em cũng_như đá sống, được xây nên nhà thiêng_liêng, làm chức tế_lễ thánh, đặng dâng của tế_lễ thiêng_liêng, nhờ Ðức_Chúa_Jêsus_Christ mà đẹp ý Ðức_Chúa_Trời.
"Uzdigla se od žrtve silovanja do žrtve umorstva."
"Cô ta đã tốt nghiệp từ bị hiếp thành bị giết."
Za mene je ovo najtužnije i najbolnije pitanje koje ljudi postavljaju jer mi žrtve zlostavljanja znamo nešto što vi obično ne znate: užasno je opasno napustiti zlostavljača
Với tôi, đó là câu hỏi buồn và đau đớn nhất, bởi vì chúng tôi, những nạn nhân biết một số thứ mà bạn thường không biết: thật là một nguy hiểm kinh khủng để rời bỏ một kẻ bạo hành như thế.
Radim to za žrtve terorizma i njihove voljene, zbog užasne boli i gubitka koje je terorizam donio u njihove živote.
Tôi làm điều này vì những nạn nhân của khủng bố và người thân của họ, vì những nỗi đau và mất mát mà khủng bố đã gây ra.
A njihove obitelji, skrivene žrtve, koje skrbe o svojim voljenima danonoćno, su često preiscrpljeni da bi izašli i zagovarali promjenu.
Và gia đình họ, những nạn nhân ẩn danh, chăm sóc người thân của mình ngày đêm, thường sẽ không còn sức để đi và ủng hộ sự thay đổi.
Ali osnovne vrijednosti: dobri, sposobni, velikodušni ljudi ne stvaraju žrtve; oni njeguju žrtve.
Nhưng giá trị đích thực: những người có năng lực và hào phóng không tạo ra nạn nhân; họ ủng hộ nạn nhân.
CA: Sposobni, velikodušni ljudi ne stvaraju žrtve; oni njeguju žrtve?
Những người tài năng và hào phóng không tạo ra nạn nhân; mà ủng hộ nạn nhân?
1.9005019664764s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?