I Jošua oštricom mača svlada Amaleka i njegov narod.
Giô-suê lấy lưỡi gươm đánh_bại A-ma-léc và dân_sự người.
U bijeg ćete nagoniti svoje neprijatelje, a oni će padati pred vama od mača.
Các ngươi đuổi theo quân nghịch, họ sẽ bị gươm sa_ngã trước mặt các ngươi.
Petorica vas nagonit će u bijeg stotinu njih, a stotina vas nagonit će u bijeg deset tisuća njih. Da, vaši će neprijatelji padati pred vama od mača.
Năm người trong các ngươi sẽ đuổi theo một_trăm; một_trăm trong các ngươi sẽ đuổi theo một muôn, và quân nghịch sẽ bị gươm sa_ngã trước mặt các ngươi.
Ta ondje se pred vama nalaze Amalečani i Kanaanci te ćete od mača pasti jer ste se odvratili od Jahve i jer Jahve neće biti s vama."
Kìa, dân A-ma-léc và dân Ca-na-an ở đằng trước các ngươi, các ngươi sẽ bị gươm ngã rạp, bởi vì đã bội nghịch cùng Ðức Giê-hô-va, Ðức Giê-hô-va sẽ không ở cùng các ngươi.
A na otvorenu polju tko se god dotakne poginuloga od mača, ili mrtvaca, ili ljudskih kostiju, ili groba neka je nečist sedam dana.
Ngoài đồng, ai đụng đến hoặc một người bị gươm giết, hoặc một xác_chết, hoặc hài_cốt loài_người hay_là một cái mả, thì sẽ bị ô_uế trong bảy ngày.
I tada izvršiše kletvu ništeći oštricom mača sve što bijaše u gradu: muško i žensko, staro i mlado, volove, ovce i magarad.
đưa gươm qua diệt mọi vật ở trong thành, nào nam phụ_lão ấy, cho_đến bò, chiên, và lừa.
Jahve predade Lakiš u ruke Izraela, koji ga osvoji sutradan: pobiše oštricom mača sve živo u njemu, onako kao što su učinili s Libnom.
Ðức Giê-hô-va phó La-ki vào tay Y-sơ-ra-ên; ngày thứ hai họ chiếm lấy thành, dùng lưỡi gươm diệt thành với những người ở trong, cũng y như đã làm cho Líp-na vậy.
Sve gradove onih kraljeva pokori Jošua i pobi kraljeve oštricom mača, izvršujući "herem", kletvu, kao što je bio zapovjedio Mojsije, sluga Jahvin.
Giô-suê cũng bắt các vua nầy, dùng lưỡi gươm giết đi, và chiếm các thành của họ mà diệt đi, y như Môi-se tôi tớ của Ðức Giê-hô-va, đã truyền dặn.
i vrača Bileama, sina Beorova, ubili su sinovi Izraelovi oštricom mača s ostalim žrtvama.
Trong những người mà dân Y-sơ-ra-ên dùng gươm giết, thì có thuật sĩ Ba-la-am, con trai của Bê-ô.
Zadržat ću ipak nekoga od tvojih kod oltara svoga, samo zato da mu sahnu oči i vene duša njegova, ali sve mnoštvo doma tvoga poginut će od ljudskoga mača.
Nếu trong nội nhà người có một người mà ta không truất khỏi bàn_thờ ta, ấy để làm cho ngươi mỏi_mắt rầu lòng; các kẻ nhà_ngươi sanh sản sẽ chết lúc xuân_xanh.
Tako se dogodilo da na dan bitke kod Mikmasa nitko od svega naroda koji bijaše sa Šaulom i Jonatanom nije imao ni mača ni koplja u ruci; samo ih imahu Šaul i njegov sin Jonatan.
Nên trong ngày tranh chiến chẳng có gươm cũng không có giáo nơi tay của cả dân_sự đi theo Sau-lơ và Giô-na-than; chỉ có cho Sau-lơ và Giô-na-than, là con_trai người, dùng mà thôi.
I živa uhvati Agaga, amalečkog kralja, a sav narod zatre oštricom mača, izvršujući "herem", kleto uništenje.
Người bắt_sống A-ga, vua của dân A-ma-léc, rồi lấy gươm diệt hết_thảy dân_sự.
I Nob, svećenički grad, pohara oštricom mača, pobivši muškarce i žene, djecu i dojenčad, goveda, magarce i ovce.
Sau-lơ lại dùng gươm giết dân Nóp, thành của thầy tế_lễ: người nam và người nữ, con_trẻ và con đương bú, bò, lừa, và chiên, thảy đều bị gươm giết.
I naricali su, plakali i postili do večera za Šaulom i za njegovim sinom Jonatanom, za Jahvinim narodom i za domom Izraelovim što izginuše od mača.
Kế ấy, chúng để tang, khóc lóc, và nhịn đói cho đến chiều tối vì Sau-lơ, vì Giô-na-than, con trai người, vì dân sự của Ðức Giê-hô-va, và vì nhà Y-sơ-ra-ên, bởi chúng đã bị gươm ngã chết.
Koji utekne od mača Hazaelova, njega će pogubiti Jehu; a tko utekne od Jehuova mača, njega će pogubiti Elizej.
Ai thoát khỏi gươm của Ha-xa-ên sẽ bị Giê-hu giết; ai thoát khỏi gươm của Giê-hu sẽ bị Ê-li-sê giết.
David nije mogao ići k njemu da traži Boga jer ga je bio spopao strah od mača Jahvina anđela.
Ða-vít không dám đi đến trước mặt bàn thờ ấy đặng cầu vấn Ðức Chúa Trời; bởi vì người kinh hãi gươm của thiên sứ của Ðức Giê-hô-va.
(63:11) nek' vlasti mača predani budu, nek' postanu plijen šakalima.
Chúng_nó sẽ bị phó cho quyền thanh gươm, Bị làm mồi cho chó cáo.
Svećenici njihovi padoše od mača, ne zaplakaše Óudove njihove.
Những thầy tế_lễ họ bị gươm sa_ngã, Song các người góa_bụa không than_khóc.
Ti daješ pobjedu kraljevima, koji si spasio Davida, slugu svojega. Od pogubna mača
Chúa ban sự cứu rỗi cho các vua, Giải cứu Ða-vít, kẻ tôi tớ Chúa, khỏi thanh gươm tàn hại.
Ovako govori Jahve nad Vojskama: "Evo, ja ću ih kazniti. Njihovi će mladići od mača poginuti, sinovi i kćeri pomrijet će od gladi.
Vậy, Ðức Giê-hô-va vạn quân phán như vầy: Nầy, ta sẽ phạt chúng nó; những người trai tráng sẽ chết bởi gươm dao, những con trai con gái nó sẽ chết bởi đói kém;
Neka piju dok ne zateturaju i dok se ne izbezume zbog mača što ću ga među njih poslati."
Chúng_nó sẽ uống, sẽ đi xiêu tó, và điên_cuồng, vì cớ gươm dao mà ta sẽ sai đến giữa chúng_nó.
I reci im: "Ovako govori Jahve nad Vojskama, Bog Izraelov: 'Pijte! Opijte se! Bljujte! Padnite da se više ne dignete od mača koji ću pustiti među vas.'
Ngươi khá bảo họ rằng: Ðức Giê-hô-va vạn quân, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Hãy uống đi hãy say, mửa, ngã xuống, đừng dậy nữa, vì cớ gươm dao mà ta sẽ sai đến giữa các ngươi!
Lav ostavlja guštaru jer će zemlja njihova opustjeti od mača pustošničkog, od jarosnog gnjeva Jahvina.
Ngài như sư_tử đã ra khỏi chỗ_kín mình. Ðất chúng_nó đã trở_nên gở lạ bởi sức_mạnh rất hung đè_nén, và cơn giận rất mãnh_liệt.
Zašto da poginete, ti i narod tvoj, od mača, gladi i kuge, kao što se Jahve zaprijetio narodu koji se ne podvrgne kralju babilonskom?
Cớ sao vua cùng dân mình liều chết bởi gươm dao, đói kém, dịch lệ, như Ðức Giê-hô-va đã phán về nước nào chẳng phục sự vua Ba-by-lôn?
Jer ovako govori Jahve, Bog Izraelov, o kućama ovoga grada i o dvorima kraljeva judejskih, porušenim zbog nasipa i mača,
Về nhà_cửa của thành nầy và cung_điện của vua Giu-đa, mà người_ta đã phá đi để ngự lại đồn_lũy và gươm dao của giặc, thì Giê-hô-va, Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như_vầy:
jer ja ću te pouzdano spasiti te nećeš od mača poginuti, nego ćeš dobiti život kao plijen, jer si se u me pouzdao' - riječ je Jahvina."
Vì ta sẽ cứu ngươi chắc thật, ngươi sẽ không ngã dưới lưỡi gươm; ngươi sẽ lấy được sự sống mình như của cướp, vì đã để lòng trông cậy trong ta, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
Znajte, dakle, dobro: od mača, gladi i kuge poginut ćete na mjestu kamo hoćete da odete da se ondje naselite."
Bấy_giờ, hãy biết rõ rằng các ngươi sẽ chết bởi gươm dao, đói_kém, ôn_dịch, trong chỗ mà các ngươi muốn đến trú_ngụ tại đó.
Ali otkako prestadosmo kaditi nebeskoj kraljici i lijevati joj ljevanice, u svemu smo oskudijevali i od mača i gladi pogibali."
Nhưng, từ khi chúng_tôi thôi đốt hương và làm lễ quán cho nữ_vương trên trời, thì chúng_tôi thiếu_thốn mọi sự, và bị nuốt bởi gươm dao đói_kém.
Evo, bdim nad njima, na nesreću, a ne na dobro njihovo: svi ljudi judejski što su u zemlji egipatskoj poginut će od mača i gladi do potpunog istrebljenja.
Nầy, ta sẽ tỉnh thức đặng xuống họa cho chúng nó mà không xuống phước; mọi người Giu-đa ở trong đất Ê-díp-tô sẽ đều bị vồ nuốt bởi gươm dao đói kém cho đến đã diệt hết.
Od mača strahujete, i mač ću na vas dovesti - riječ je Jahve Gospoda!
Các ngươi sợ gươm dao; ta sẽ khiến gươm dao đến trên các ngươi, Chúa Giê-hô-va phán vậy.
I poslat ću na nj kugu i krv po ulicama njegovim; i mrtvi će posred njega padati od mača, koji ti odasvud prijeti, i znat će se tada da sam ja Jahve.
Ta sẽ sai ôn dịch đến giữa nó, và sẽ có máu trong các đường phố nó. Những kẻ bị thương sẽ ngã xuống giữa nó, vì gươm sẽ đổ trên nó tư bề; và chúng nó sẽ biết rằng ta là Ðức Giê-hô-va.
Jer ovako on govori: 'Jeroboam će poginuti od mača, a Izrael će iz svoje zemlje u izgnanstvo.'"
Thật vậy, nầy, A-mốt nói rằng: Giê-rô-bô-am sẽ chết bởi gươm, và Y-sơ-ra-ên chắc sẽ bị đày đi làm phu tù khỏi đất mình!
Svi grešnici naroda moga od mača će pasti, svi koji kažu: 'Nije blizu i neće nas stići nesreća.'"
Phải, phàm những kẻ có tội trong dân ta, phàm những kẻ nói rằng: Hoạn_nạn sẽ không gần chúng_ta, cũng không kịp đến chúng_ta, thì chúng_nó sẽ chết bởi gươm.
Kaže mu tada Isus: "Vrati mač na njegovo mjesto jer svi koji se mača laćaju od mača i ginu.
Ðức_Chúa_Jêsus bèn phán rằng: Hãy nạp gươm vào vỏ; vì hễ ai cầm gươm thì sẽ bị chết về gươm.
Ta Božji je ona poslužitelj - tebi na dobro. Ako li zlo činiš, strahuj! Ne nosi uzalud mača! Božji je ona poslužitelj: gnjev njegov iskaljuje na onome koji zlo čini.
vì quan_quyền là chức_việc của Ðức_Chúa_Trời để làm ích cho ngươi. Song nếu ngươi làm ác, thì hãy sợ, vì người cầm gươm chẳng phải là vô_cớ; người là chức_việc của Ðức_Chúa_Trời để làm ra sự công_bình và phạt kẻ làm_dữ.
Živa je, uistinu, Riječ Božja i djelotvorna; oštrija je od svakoga dvosjekla mača; prodire dotle da dijeli dušu i duh, zglobove i moždinu te prosuđuje nakane i misli srca.
Vì lời của Ðức_Chúa_Trời là lời sống và linh_nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem_xét tư_tưởng và ý_định trong lòng.
pogasili žestinu ognja, umakli oštrici mača, oporavili se od slabosti, ojačali u boju, odbili navale tuđinaca.
tắt ngọn lửa hừng, lánh khỏi lưỡi gươm, thắng bịnh tật, tỏ sự bạo_dạn nơi chiến_tranh, khiến đạo binh nước thù chạy trốn
Kamenovani su, piljeni, poubijani oštricom mača, potucali se u runima, u kozjim kožusima, u oskudici, potlačeni, zlostavljani
Họ đã bị ném đá, tra_tấn, cưa_xẻ; bị giết bằng lưỡi gươm; lưu_lạc rày_đây_mai_đó, mặc những da chiên da dê, bị thiếu_thốn mọi đường, bị hà_hiếp, ngược_đãi,
Ništa me više ne bi radovalo od toga da se riješim ovog mača.
Không gì làm tôi vui lòng hơn là gác kiếm.
Život i pustolovine Elya Grivasa, prvog mača Braavosa.
"Cuộc đời và những chuyến phiêu lưu của Elyo Grivas Kiếm Sĩ đầu tiên của Braavos."
Bez mača ne predstavlja ti nikakvu prijetnju.
Cậu ấy không gây đe dọa cho ngài nếu không có thanh gươm.
Prethodnih osam mjeseci, tajnoviti sadržaj tih snimki visio je nad mojoj glavom poput Damoklova mača.
Trong 8 tháng trở lại đó, nội dung bí ẩn của những cuốn băng đó cứ ám ảnh tôi
1.1926109790802s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?