``` Gươm - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "gươm" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "gươm" trong câu:

Hai người lại lấy gươm giết Hê-mô và Si-chem, con trai người, đem nàng Ði-na ra khỏi nhà Si-chem, rồi đi.
Sasijeku mačem Hamora i njegova sina Šekema, uzmu Dinu iz Šekemove kuće i odu.
và một tên là Ê-li-ê-se, vì người lại có nói: Ðức Chúa Trời của tổ phụ tôi đã vùa giúp và giải cứu tôi khỏi gươm Pha-ra-ôn.
Drugi se zvao Eliezer, to jest: "Bog oca moga bio mi je u pomoći i spasio me od faraonova mača."
Ngoài đồng, ai đụng đến hoặc một người bị gươm giết, hoặc một xác_chết, hoặc hài_cốt loài_người hay_là một cái mả, thì sẽ bị ô_uế trong bảy ngày.
A na otvorenu polju tko se god dotakne poginuloga od mača, ili mrtvaca, ili ljudskih kostiju, ili groba neka je nečist sedam dana.
Những quan trưởng của cả dân_sự, tức_là của các chi_phái Y-sơ-ra-ên, đều ra_mắt trong hội của dân Ðức_Chúa_Trời: có bốn trăm_ngàn lính bộ, có tài cầm gươm.
Glavari svega naroda, svih Izraelovih plemena, dođoše na zbor Božjeg naroda, četiri stotine tisuća pješaka vičnih maču.
Vậy, số tổng_cộng người Bên-gia-min ngã chết trong ngày đó là hai muôn_năm ngàn người có tài cầm gươm, và thảy đều là người dõng sĩ.
Toga dana palo je Benjaminovaca dvadeset tisuća ljudi vičnih maču, sve samih vrsnih junaka.
Ðoạn, Sau-lơ và hết_thảy quân_lính ở cùng người hiệp lại, đi tới chốn chiến_trường, kìa thấy người Phi-li-tin rút gươm giết lẫn nhau, hỗn_loạn cực_điểm.
Nato Šaul i sav narod što je bio s njim krenuše zajedno na mjesto boja, i gle, ondje bijahu isukali mačeve jedni na druge i velika pomutnja vladaše među njima.
Ða-vít đáp cùng người Phi-li-tin rằng: Ngươi cầm gươm, giáo, lao mà đến cùng ta; còn ta, ta nhơn danh Ðức Giê-hô-va vạn binh mà đến, tức là Ðức Chúa Trời của đạo binh Y-sơ-ra-ên, mà ngươi đã sỉ nhục.
A David odgovori Filistejcu: "Ti ideš na me mačem, kopljem i sulicom, a ja idem na te u ime Jahve Sebaota, Boga Izraelovih četa koje si ti izazvao.
Kế ấy, chúng để tang, khóc lóc, và nhịn đói cho đến chiều tối vì Sau-lơ, vì Giô-na-than, con trai người, vì dân sự của Ðức Giê-hô-va, và vì nhà Y-sơ-ra-ên, bởi chúng đã bị gươm ngã chết.
I naricali su, plakali i postili do večera za Šaulom i za njegovim sinom Jonatanom, za Jahvinim narodom i za domom Izraelovim što izginuše od mača.
Giô-áp bèn trao cho vua cái sổ trọn sự tu bộ dân_sự: trong Y-sơ-ra-ên có tám_trăm_ngàn người lính_chiến, có tài cầm gươm được, và trong Giu-đa năm trăm_ngàn người.
Joab dade kralju popis naroda: Izraelaca bijaše osam stotina tisuća ratnika vičnih maču, a Judejaca pet stotina tisuća ljudi.
Ðức Giê-hô-va dạy bảo thiên sứ, thiên sứ bèn xỏ gươm mình vào vỏ.
Jahve zapovjedi anđelu da vrati mač u korice.
Khá sợ mũi gươm, Vì gươm là một khí_giới hung_tàn phạt tôi gian_ác, Ðể các bạn biết rằng có sự phán_xét.
mača tad se bojte: grijehu mač je kazna. Saznat ćete tada da imade suda!"
Kẻ ác đã rút gươm và giương cung mình, Ðặng đánh_đổ người khốn_cùng và kẻ thiếu_thốn, Ðặng giết người đi theo sự ngay_thẳng.
$HET Mač potežu bezbošci i zapinju lukove da obore jadnika i siromaha, da pokolju one koji hode pravim putem.
Kẻ nào đối_chứng giả_dối cho người lân_cận mình, Khác_nào một cái búa, một cây gươm, một mũi_tên nhọn.
Čovjek koji svjedoči lažno na bližnjega svoga on je kao bojni malj i mač i oštra strijela.
Nhược bằng các ngươi chẳng khứng và bạn nghịch, sẽ bị nuốt bởi gươm; vì miệng Ðức Giê-hô-va đã phán.
U buntovništvu ako ustrajete, proždrijet će vas mač." Tako usta Jahvina govorahu.
Lính_chiến ngươi sẽ ngã dưới gươm, những kẻ anh_hùng ngươi sẽ bị tử_trận.
Muževi tvoji od mača će pasti, junaci tvoji u kreševu.
Vì gươm ta đã uống đủ ở trên trời; nầy, nó sẽ xuống trên Ê-đôm, và trên dân mà ta đã rủa sả, để làm sự đoán xét.
Jer na nebu je opijeni mač moj: gle, na Edom on se obara da kazni narod što ga prokleh.
Chớ ra nơi đồng_ruộng, chớ đi trên đường, vì gươm của giặc ở đó, khắp mọi nơi đều có sự kinh_hãi.
Ne izlazite u polja, ne idite na putove, jer mačevi dušmanski prijete, užas sve uokolo.
Khi chúng_nó kiêng ăn, ta sẽ chẳng nghe lời khấn nguyện của chúng_nó; khi chúng_nó dâng của lễ thiêu và của lễ chay, ta chẳng nhậm đâu; nhưng ta sẽ diệt chúng_nó bởi gươm dao, đói_kém, và ôn_dịch.
Ako će i postiti, neću uslišiti njihovih vapaja. Ako će i prinijeti paljenicu i prinos, neće mi omiljeti. Jer mačem, glađu i kugom ja ću ih zatrti."
Ðờn bà đã sanh bảy con, thấy mình mòn mỏi, hầu trút linh hồn; khi còn ban ngày, mặt trời nó đã lặn; nó phải sỉ nhục và hổ thẹn; còn những con cái sót lại, thì ta sẽ phó cho gươm của kẻ nghịch thù chúng nó, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
Onesvijestila se roditeljka sedmero djece, dušu ispustila. Sunce joj zađe još za dana: postiđena, osramoćena je. A što od njih ostane, pod mač ću vrći pred njihovim dušmanima" - riječ je Jahvina.
Về nhà_cửa của thành nầy và cung_điện của vua Giu-đa, mà người_ta đã phá đi để ngự lại đồn_lũy và gươm dao của giặc, thì Giê-hô-va, Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như_vầy:
Jer ovako govori Jahve, Bog Izraelov, o kućama ovoga grada i o dvorima kraljeva judejskih, porušenim zbog nasipa i mača,
Ðức Giê-hô-va phán: Gươm dao ở trên người Canh-đê, trên dân cư Ba-by-lôn, trên các quan trưởng và các người khôn ngoan nó.
Mač na Kaldejce - riječ je Jahvina - na pučanstvo Babilona, na knezove i mudrace njegove!
Các ngươi sẽ ngã bởi gươm; ta sẽ đoán xét các ngươi trong bờ cõi Y-sơ-ra-ên, các ngươi sẽ biết rằng ta là Ðức Giê-hô-va.
od mača ćete pasti! Na međi Izraelovoj sudit ću vam, i tada ćete znati da sam ja Jahve!
Người sẽ dùng gươm giết các con_gái của mầy ngoài đồng_ruộng, sẽ lập đồn đắp lũy, và dấy cái thuẫn lên nghịch cùng mầy.
Kćeri će tvoje u polju mačem posjeći! Protiv tebe dići će kule opsadne, nasuti protiv tebe nasipe i podić' protiv tebe štitove.
Chớ tưởng rằng ta đến để đem sự bình_an cho thế_gian; ta đến, không phải đem sự bình_an, mà là đem gươm dáo.
"Ne mislite da sam došao mir donijeti na zemlju. Ne, nisam došao donijeti mir, nego mač.
Khi_Ngài còn đương phán, xảy thấy Giu-đa là một người trong mười_hai sứ đồ đến với một bọn đông người cầm gươm và gậy, mà các thầy tế_lễ và các trưởng_lão trong dân đã sai đến.
Dok je on još govorio, gle, dođe Juda, jedan od dvanaestorice, i s njime silna svjetina s mačevima i toljagama poslana od glavara svećeničkih i starješina narodnih.
Và nầy, có một người trong những người_ở với Ðức_Chúa_Jêsus giơ tay rút gươm ra, đánh đầy_tớ của thầy_cả thượng phẩm, chém đứt một cái tai của người.
I gle, jedan od onih koji bijahu s Isusom maši se rukom, trgnu mač, udari slugu velikoga svećenika i odsiječe mu uho.
Ðức_Chúa_Jêsus bèn phán rằng: Hãy nạp gươm vào vỏ; vì hễ ai cầm gươm thì sẽ bị chết về gươm.
Kaže mu tada Isus: "Vrati mač na njegovo mjesto jer svi koji se mača laćaju od mača i ginu.
Ngài đương còn phán, tức_thì Giu-đa, là một trong mười_hai sứ đồ thoạt đến với một toán đông cầm gươm và gậy, bởi các thầy tế_lễ cả, các thầy thông giáo, và các trưởng_lão phái đến.
Uto, dok je on još govorio, stiže Juda, jedan od dvanaestorice, i s njime svjetina s mačevima i toljagama, poslana od glavara svećeničkih, pismoznanaca i starješina.
Có một người trong những kẻ ở đó rút gươm ra, đánh một đứa đầy_tớ của thầy_cả thượng phẩm, chém đứt tai đi.
A jedan od nazočnih trgnu mač, udari slugu velikoga svećenika i odsiječe mu uho.
Ðức_Chúa_Jêsus cất_tiếng phán cùng chúng rằng: Các ngươi đem gươm và gậy đến bắt ta như ta là kẻ_trộm cướp.
Isus im prozbori: "Kao na razbojnika iziđoste s mačevima i toljagama da me uhvatite.
Họ sẽ bị ngã dưới lưỡi gươm, sẽ bị đem đi làm phu tù giữa các dân ngoại, thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị dân ngoại giày_đạp, cho_đến chừng nào các kỳ dân ngoại được trọn.
Padat će od oštrice mača, odvodit će ih kao roblje po svim narodima. I Jeruzalem će gaziti pogani sve dok se ne navrše vremena pogana."
Ngài phán rằng: Nhưng bây_giờ, ai có túi bạc, hãy lấy đi, ai có bao, cũng vậy; ai không có gươm, hãy bán áo người đi mà mua.
Nato će im: "No sada tko ima kesu, neka je uzme! Isto tako i torbu! A koji nema, neka proda svoju haljinu i neka kupi sebi mač
Những người_ở với Ngài thấy sự sắp xảy đến, bèn nói rằng: Thưa_Chúa, chúng_tôi nên dùng gươm đánh chăng:
A oni oko njega, vidjevši što se zbiva, rekoše: "Gospodine, da udarimo mačem?"
Ðoạn, Ðức_Chúa_Jêsus phán cùng các thầy tế_lễ cả, các thầy đội coi đền thờ, và các trưởng_lão đã đến bắt Ngài, rằng: Các ngươi cầm gươm và gậy đến bắt ta như bắt kẻ_trộm cướp.
Nato Isus reče onima koji se digoše na nj, glavarima svećeničkim, zapovjednicima hramskim i starješinama: "Kao na razbojnika iziđoste s mačevima i toljagama!
Nhưng Ðức Chúa Jêsus phán cùng Phi -e-rơ rằng: Hãy nạp gươm ngươi vào vỏ; ta há chẳng uống chén mà Cha đã ban cho ta uống sao?
Nato Isus reče Petru: "Djeni mač u korice! Čašu koju mi dade Otac zar da ne pijem?"
Người đề_lao giựt mình thức_dậy, thấy các cửa ngục đều mở, tưởng tù đã trốn hết, bèn rút gươm, toan giết mình.
Tamničar se prenu oda sna pa kad ugleda tamnička vrata otvorena, trgnu mač i samo što se ne ubi misleći da su uznici pobjegli.
tắt ngọn lửa hừng, lánh khỏi lưỡi gươm, thắng bịnh tật, tỏ sự bạo_dạn nơi chiến_tranh, khiến đạo binh nước thù chạy trốn
pogasili žestinu ognja, umakli oštrici mača, oporavili se od slabosti, ojačali u boju, odbili navale tuđinaca.
Họ đã bị ném đá, tra_tấn, cưa_xẻ; bị giết bằng lưỡi gươm; lưu_lạc rày_đây_mai_đó, mặc những da chiên da dê, bị thiếu_thốn mọi đường, bị hà_hiếp, ngược_đãi,
Kamenovani su, piljeni, poubijani oštricom mača, potucali se u runima, u kozjim kožusima, u oskudici, potlačeni, zlostavljani
Tay hữu người cầm bảy ngôi_sao; miệng thò ra thanh gươm nhọn hai lưỡi và mặt như mặt_trời khi soi sáng hết_sức.
u desnici mu sedam zvijezda, iz usta mu izlazi mač dvosječan, oštar, a lice mu kao kad sunce sjaji u svoj svojoj snazi.
Cùng hãy viết cho thiên_sứ của Hội_thánh Bẹt-găm rằng: Nầy là lời phán của Ðấng có thanh gươm nhọn hai lưỡi:
I anđelu Crkve u Pergamu napiši: "Ovo govori Onaj u koga je mač dvosjek, oštar:
Vậy, hãy ăn_năn đi, bằng chẳng, ta sẽ đến mau kíp cùng ngươi, lấy thanh gươm ở miệng ta mà giao_chiến cùng chúng_nó.
Obrati se dakle! Inače dolazim ubrzo k tebi da ratujem s njima mačem usta svojih."
Nó lừa_dối dân_cư trên đất bằng những phép lạ nó đã được phép làm ra trước mặt con thú; và khuyên dân_cư trên đất tạc tượng cho con thú đã bị_thương bằng gươm và đã sống lại.
Tako zavodi pozemljare znamenjima koja joj je dano činiti u nazočnosti Zvijeri: svjetuje pozemljarima da načine kip Zvijeri koja bijaše udarena mačem, ali preživje.
Những kẻ khác đều bị giết bởi lưỡi gươm ra từ miệng Ðấng cỡi ngựa, và hết_thảy chim_chóc đều được ăn thịt chúng_nó no_nê.
A drugi su posječeni mačem što iziđe iz usta Onoga koji sjedi na konju i sve se ptice nasitiše mesa njihova.
Thưa Cha, hãy bảo vệ vợ và con trai của con với thanh gươm tuốt trần.
Blaženi oče, čuvaj mi ženu i sina sa spremnim mačem.
Sương giá đôi khi làm lưỡi gươm kẹt trong vỏ.
Mraz, ponekad se od njega oštrica zalijepi.
Đừng để họ thấy ngài mang gươm trong Vaes Dothrak.
Nemojte da vide da nosite mač u Vaes Dothraku.
Cha... cha bỏ thanh gươm đi, được không?
Tata... Možeš li skloniti mač, molim te?
Không ai còn sống ra khỏi cánh rừng đó, nhưng hai người to cao các anh trông như thợ săn, và thợ săn sử dụng gươm rất thành thạo phải không?
Vidite, nitko nije izašao iz te šume živ. Ali vas dvoje velikih, izgledate kao da ste lovci. A lovci su prilično spretni s mačem, zar ne?
Si-mê-ôn và Lê-vi là anh_em ruột. Thanh gươm chúng_nó thật khí_giới hung_tàn.
Šimun i Levi braća su prava! Mačevi im oruđe nasilja.
1.3479690551758s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?