``` Thanh - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "thanh" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "thanh" trong câu:

Ðức Giê-hô-va đã thưởng tôi tùy sự công bình tôi, Báo tôi theo sự thanh sạch của tay tôi.
Po pravednosti mojoj Jahve mi uzvrati, po čistoći ruku mojih on me nagradi,
Đã phát hiện sử dụng chất nổ cao hơn mức 4 bị nghiêm cấm trong Đêm Thanh Trừng.
Upotreba eksploziva većeg od klase 4 je zabranjeno u noći čišćenja.
ngó thấy Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, dưới chân Ngài có một vật giống bích ngọc trong ngần, khác nào như sắc trời thanh-quang.
Oni vidješe Boga Izraelova: podnožje njegovim nogama kao da je bilo od dragoga kamena safira, sjajem nalik na samo nebo.
Cùng hãy viết cho thiên_sứ của Hội_thánh Bẹt-găm rằng: Nầy là lời phán của Ðấng có thanh gươm nhọn hai lưỡi:
I anđelu Crkve u Pergamu napiši: "Ovo govori Onaj u koga je mač dvosjek, oštar:
Vậy, hãy ăn_năn đi, bằng chẳng, ta sẽ đến mau kíp cùng ngươi, lấy thanh gươm ở miệng ta mà giao_chiến cùng chúng_nó.
Obrati se dakle! Inače dolazim ubrzo k tebi da ratujem s njima mačem usta svojih."
Sĩ nhục thanh danh phù thuỷ thì được gì... nếu họ không trả lương hợp lí cho anh?
Kakva korist što si sramota za čarobnjake kad te ne plaćaju za to?
Thưa Cha, hãy bảo vệ vợ và con trai của con với thanh gươm tuốt trần.
Blaženi oče, čuvaj mi ženu i sina sa spremnim mačem.
Một giải pháp thanh lịch để bám theo thực tại.
Elegantno rješenje za držanje stvarnosti na oku.
Đây là thanh kiếm của cha ta, của ông nội ta.
Bio je to mač moga oca, i njegova oca prije njega.
Tay lắm lông cứ khăng khăng hắn phải có hai thanh rìu chiến... loại thép đen, nặng, hai lưỡi.
Krupni dlakavi je tvrdio da mora imati dvije ratne sjekire, teški crni čelik, oštrica s obje strane.
Âm thanh đó nghe như mèo rên chết vậy.
Ta stvar zvuči kao da umire mačka, usput.
Tôi tưởng ngài biết, thưa ngài, đây là một cuộc thanh tra mà.
Mislio sam da znate, s obzirom da je inspekcija. -Nisam ekspert, zar ne?
Cha... cha bỏ thanh gươm đi, được không?
Tata... Možeš li skloniti mač, molim te?
Lần cuối cha đụng tới thanh kiếm là khi nào chứ?
Kad je otac zadnji put uzeo mač? -Nisam otac.
Một trong 2 thanh kiếm thép Valyrian tại Vương Đô, thưa bệ hạ, vừa được rèn ra nhân danh người.
Jedna od samo dvije valyrijske oštrice u gradu, Vaša Milosti. Svježe iskovana u vašu čast.
Thanh kiếm tuyệt vời thế này nên có 1 danh hiệu.
Takav veleban mač bi trebao imati ime.
Thanh trùng phòng thí nghiệm, mang đối tượng 35-C vào.
Očistite radnu površinu i uvedite ispitanika 35-C.
Tôi đang tiêm một huyết thanh kích hoạt các gien đột biến ẩn trong DNA của anh.
Dajem vam serum koji aktivira sve mutantske gene skrivene u vašoj DNK.
Adrenaline đóng vai trò là chất xúc tác cho huyết thanh nên chúng tôi sẽ buộc phải cho anh khổ sở.
Adrenalin služi kao katalizator serumu, pa ćemo ti morati izazvati patnje.
Mình sẽ làm việc này theo cách cũ với hai thanh kiếm và nỗ lực tối đa.
Obavit ćemo to starinski. S dva mača i maksimalnim naporom.
Giờ cậu đã về, tôi muốn thanh toán.
Sad kad si se vratio, hoću isplatu.
và một nhóm trẻ em khác chỉ tiếp cận duy nhất với âm thanh và nhìn vào con thú bông ở trên màn hình.
i još jednu skupinu koja je slušala zvukove i promatrala medvjedića na ekranu.
Các nhà nghiên cứu ở Anh đã tìm ra rằng một nụ cười có thể tạo ra những kích thích não bằng với việc dùng 2.000 thanh Chocolate.
Britanski istraživači su otkrili kako jedan osmijeh može generirati istu razinu moždane stimulacije kao i 2.000 čokoladica.
Hãy thử định nghĩa lắng nghe là việc làm âm thanh trở nên có nghĩa.
Definirajmo slušanje kao proizvodnju značenja iz zvuka.
Tất cả âm thanh khi đi qua những bộ lọc này chỉ được giữ lại những gì chúng ta muốn chú ý.
Ti filtera nas odvode od svih zvukova na ono na što obraćamo pozornost.
Mục đích đóng vai trò rất quen trọng trong âm thanh, trong sự lắng nghe.
Namjera je vrlo važna u zvuku, u slušanju.
Âm thanh còn đặt chúng ta vào thời gian nữa bởi vì thời gian luôn luôn gắn liền với âm thanh.
I zvuk nas smještava u vrijeme također, jer u zvuk je uvijek uključeno i vrijeme.
Nhiều người lẩn tránh bằng việc đeo tai nghe headphone nhưng họ lại mở lớn tiếng ra ngoài như thế này chia trường âm thanh thành hàng triệu bong bóng âm nhỏ riêng rẽ.
Mnogi ljudi potraže zaklon u naglavnim slušalicama, ali oni pretvaraju velike, javne prostore poput ovog, zajedničke zvučne krajolike, u milijune sićušnih, malih osobnih zvučnih mjehurića.
(Tiếng ồn) Để thậm chí nếu quý vị ở vào một môi trường ồn ào như thế này -- mà phần lớn thời gian của tất cả chúng ta có mặt ở những nơi như vậy -- ngồi trong quán bar và lắng nghe có bao nhiêu kênh âm thanh tôi có thể nghe?
(Buka) Dakle, čak i kada ste u bučnom okruženju poput ovog -- a svi mi provodimo puno vremena na mjestima poput ovog -- slušajte u kafiću koliko mnogo kanala zvuka možete čuti?
Những âm thanh cuộc sống thế này thực sự thú vị nếu bạn để ý Tôi gọi đó là dàn đồng ca ẩn dấu
Tako svakodnevni zvukovi mogu doista biti zanimljivi ako obratite pozornost. Zovem to skrivenim zborom.
Trong những thập kỉ vừa qua, chúng ta đã định nghĩa sắc đẹp không chỉ là khỏe mạnh và trẻ trung và sự cân đối mà chúng ta được lập trình về mặt sinh học để khao khát mà còn là chiều cao, những đường nét thanh mảnh và nữ tính, và da trắng.
Dakle, unazad nekoliko stoljeća definiramo ljepotu ne samo kao zdravlje i mladost i simetriju kojoj smo biološki predodređeni da se divimo, nego i kao visoke, vitke figure, ženstvenost i bijelu kožu.
Có lẽ nó là âm thanh quyền năng nhất trên đời.
To je, vjerojatno, najmoćniji zvuk na svijetu.
Đấy gọi là lấy thịt đè người, áp đặt âm thanh của bạn lên người xung quanh cách vô tâm và bất cẩn.
To se zove limitiranje programa, nametanje vašega glasa ljudima oko vas nepažljivo i bezobzirno.
Nhìn rộng hơn, thế giới sẽ ra sao nếu ta tạo ra thanh âm một cách có ý thức và lắng nghe âm thanh một cách có ý thức và thiết kế không gian một cách có ý thức cho việc chuyện trò?
Ili, da učinimo stvar malo većom, kakav bi svijet bio kada bismo zvuk stvarali svjesno i trošili ga svjesno i dizajnirali sva svoja okruženja svjesno radi zvuka?
Ánh sáng thiêu đốt não bộ tôi như lửa cháy rừng, các âm thanh quá lớn và hỗn loạn đến mức tôi không thể nhận ra một giọng nói nào từ mớ hỗn độn, và tôi chỉ muốn được trốn thoát.
Svjetlo mi je palilo mozak poput šumskog požara, zvukovi su bili tako glasni i kaotični da nisam mogla razlikovati glas od pozadinske buke. Samo sam htjela pobjeći.
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể nghiên cứu con người từ khi họ mới là thanh thiếu niên đến cả lúc tuổi già để xem điều gì khiến mọi người hạnh phúc và khỏe mạnh?
Što kad bismo mogli proučavati ljude od tinejdžerske dobi sve do starosti kako bismo vidjeli što ljude uistinu čini sretnima i zdravima?
Một điều còn thú vị hơn nữa là khi tôi bỏ hai thanh này ra thì bạn vẫn chẳng tiến bộ hơn chút nào qua kinh nghiệm ít phút trước
Zanimljivo je to da kada maknem ove crte ispada kao da ništa niste naučili u protekloj minuti.
YB: Mẹ tôi cũng vậy, bà cứ nghĩ đó là trào lưu nguy hiểm của tụi thanh niên.
YB: Na užas moje majke, ovo ovdje je opasna adolescentska moda.
Tôi mới nói với cậu ta rằng tôi cũng từng đọc một cuốn sách tên là "Bệnh nhân tâm thần người Mỹ" -- (Tiếng cười) và cũng thật xấu hổ khi những thanh niên người Mỹ lại là những kẻ giết người hàng loạt.
Rekla sam kako sam upravo pročitala roman zvan "Američki Psiho" -- (Smijeh) -- i kako je velika šteta što su mladi Amerikanci serijski ubojice.
Hãy thử hỏi tương tự với một căn phòng toàn thanh niên xem.
Probajte pitati isto pitanje sobu punu tinejdžera.
Si-mê-ôn và Lê-vi là anh_em ruột. Thanh gươm chúng_nó thật khí_giới hung_tàn.
Šimun i Levi braća su prava! Mačevi im oruđe nasilja.
3.0582890510559s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?