``` Ngã - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "ngã" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "ngã" trong câu:

Con_cái các ngươi sẽ chăn_chiên nơi đồng vắng trong bốn mươi năm, và sẽ mang hình_phạt vì tội thông_dâm của các ngươi, cho_đến chừng nào thây của các ngươi đã ngã rạp hết trong đồng vắng.
Vaši sinovi neka lutaju pustinjom četrdeset godina, neka trpe zbog vaše nevjere dok vam ne ispropadaju tjelesa u ovoj pustinji.
Trong ngày đó, hết_thảy người A-hi, nam và nữ, đều bị ngã chết, số_là mười_hai ngàn người.
Bilo je dvanaest tisuća onih koji su izginuli toga dana, ljudi i žena - sav Aj.
Ga-anh bị A-bi-mê-léc đuổi theo, chạy trốn trước mặt người, và nhiều người bị_thương ngã chết dọc đường, cho_đến cửa thành.
Abimelek potjera Gaala i on pobježe pred njim; i mnogi njegovi ljudi padoše mrtvi prije nego što su i došli do vrata.
Vậy, số tổng_cộng người Bên-gia-min ngã chết trong ngày đó là hai muôn_năm ngàn người có tài cầm gươm, và thảy đều là người dõng sĩ.
Toga dana palo je Benjaminovaca dvadeset tisuća ljudi vičnih maču, sve samih vrsnih junaka.
Kế ấy, chúng để tang, khóc lóc, và nhịn đói cho đến chiều tối vì Sau-lơ, vì Giô-na-than, con trai người, vì dân sự của Ðức Giê-hô-va, và vì nhà Y-sơ-ra-ên, bởi chúng đã bị gươm ngã chết.
I naricali su, plakali i postili do večera za Šaulom i za njegovim sinom Jonatanom, za Jahvinim narodom i za domom Izraelovim što izginuše od mača.
Ðức Giê-hô-va bèn giáng ôn dịch nơi Y-sơ-ra-ên; có bảy vạn người Y-sơ-ra-ên ngã chết.
Tako je Jahve poslao kugu na Izraela te pomrije sedamdeset tisuća Izraelaca.
A-bi-gia và quân_lính người_làm cho chúng bị thua trận cả_thể, có năm_mươi vạn tinh_binh của Y-sơ-ra-ên bị_thương ngã chết.
Abija je s narodom učinio velik pokolj među njima te je od Izraela palo pobijenih pet stotina tisuća izabranih ljudi.
Kẻ nào tin_cậy nơi của_cải mình sẽ bị xiêu ngã; Còn người công_bình được xanh_tươi như lá cây.
Tko se uzda u bogatstvo, propada, a pravednici uspijevaju kao zeleno lišće.
Miệng của dâm phụ vốn là một cái hố sâu; Ai bị Ðức Giê-hô-va giận sẽ sa ngã vào đó.
Duboka jama usta su preljubnice, i na koga se Jahve srdi, pada onamo.
Khi mây đầy nước, nó bèn mưa xuống đất; khi một cây ngã về hướng nam hay về hướng bắc, hễ ngã chỗ nào nó phải ở chỗ đó.
Kad se oblaci napune kišom, prosiplju je na zemlju, a padne li drvo na jug ili na sjever, svejedno: gdje padne, ondje i ostaje.
Lính_chiến ngươi sẽ ngã dưới gươm, những kẻ anh_hùng ngươi sẽ bị tử_trận.
Muževi tvoji od mača će pasti, junaci tvoji u kreševu.
Ngài dùng sắt chặt những bụi rậm trên rừng, và Li-ban bị ngã xuống bởi người mạnh sức.
Pod sjekirom pada šumska guštara, sa slavom svojom pada Libanon.
Dầu đến cây tùng cây bách ở Li-ban cũng nhơn cớ ngươi mà vui_mừng, và nói rằng: Từ khi ngươi ngã xuống rồi, không ai trèo lên để đốn ta nữa.
Nad tobom se raduju čempresi i cedri libanonski: "Otkako si pao, ne dolaze nas više sjeći!"
Các con trai ngươi đều hao mòn, nằm ngổn ngang nơi ngã ba đường phố, như con nai mắc trong lưới, đầy cơn giận của Ðức Giê-hô-va và sự quở trách của Ðức Chúa Trời ngươi!
Sinovi ti leže obamrli po uglovima svih ulica, kao antilopa u mreži, puni gnjeva Jahvina, prijetnje Boga tvojega.
Vậy nên, bọn trai trẻ nó sẽ ngã trên các đường phố, và trong ngày đó, những người đánh giặc của nó sẽ phải nín lặng, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
Zato će mu svi mladići popadati po trgovima i svi će mu ratnici u onaj dan izginuti - riječ je Jahvina.
Kẻ nào xa sẽ chết bởi ôn_dịch. Kẻ nào gần sẽ ngã dưới lưỡi gươm. Kẻ nào sống_sót, là kẻ bị vây, sẽ chết bởi đói_kém; đối_với chúng_nó, ta sẽ làm cho trọn sự giận của ta.
Tko bude daleko, od kuge će umrijeti; tko bude blizu, od mača će pasti, i tko bude opkoljen, od gladi će izdahnuti! Tako ću gnjev iskaliti na njima
Các ngươi sẽ ngã bởi gươm; ta sẽ đoán xét các ngươi trong bờ cõi Y-sơ-ra-ên, các ngươi sẽ biết rằng ta là Ðức Giê-hô-va.
od mača ćete pasti! Na međi Izraelovoj sudit ću vam, i tada ćete znati da sam ja Jahve!
Ê-thi-ô-bi, Phút, Lút, mọi người lộn giống, Cúp, và con cái của đất đồng minh, sẽ cùng chúng nó ngã xuống bởi gươm.
Kuš, Put i Lud, sva Arabija i Libija, i sinovi zemlje Krete s njima od mača će izginuti'!
Những người trai_trẻ của A-ven và Phi-Bê-sốt sẽ ngã bởi gươm, và dân các thành ấy sẽ đi làm phu tù.
Mladići Heliopola i Pi-Beseta od mača će pasti. A oni će biti odvedeni u ropstvo!
Ðoạn người sẽ trở_mặt về các đồn_lũy đất mình; nhưng chắc phải vấp và ngã, và chẳng được tìm thấy nữa.
Brže će nagnuti prema utvrdama svoje zemlje, ali će posrnuti, pasti, više ga neće biti.
Ðang khi chúng_nó đi đó, ta sẽ giăng lưới trên chúng_nó, ta sẽ làm cho chúng_nó ngã xuống như những chim trời; ta sẽ sửa phạt chúng_nó y_như giữa hội chúng_nó đã nghe.
Kamo god otišli, na njih ću razapeti svoju mrežu, oborit ću ih kao ptice nebeske, za njihovu ih kazniti zloću.
Gái đṀ“ng trinh của Y-sơ-ra-ên đã ngã xuống, sẽ không dậy nữa; nó đã bị ném bỏ trên đất nó, mà không ai đỡ dậy.
Pade i više neće ustati djevica izraelska. Na tlu svojem ona leži, nikog da je digne.
Vì, Ðức Giê-hô-va truyền lịnh, nầy, nhà lớn sẽ bị ngã xuống mà đổ nát, nhà nhỏ sẽ bị tan ra từng mảnh.
Jer, gle, Jahve zapovjedi, i velika se kuća ruši u komade, mala se kuća ori u komadiće.
Nhưng, trái lại, các ngươi đã xây khỏi đường lối, làm cho nhiều người vấp ngã trong luật pháp, và đã làm sai giao ước của Lê-vi, Ðức Giê-hô-va vạn quân phán vậy.
Ali vi ste s puta zašli, učinili ste da se mnogi o Zakon spotiču, raskinuli ste Savez Levijev - govori Jahve nad Vojskama.
Vậy, các ngươi hãy đi khắp các ngã tư, hễ gặp người nào thì mời cả đến dự tiệc.
Pođite stoga na raskršća i koga god nađete, pozovite na svadbu!'"
Hay là mười tám người bị tháp Si-lô-ê ngã xuống đẻ chết kia, các ngươi tưởng họ có tội lỗi trọng hơn mọi kẻ khác ở thành Giê-ru-sa-lem sao?
Ili onih osamnaest na koje se srušila kula u Siloamu i ubila ih, zar mislite da su oni bili veći dužnici od svih Jeruzalemaca?
Hễ ai ngã nhằm đá nầy, thì sẽ bị giập nát, còn đá nầy ngã nhằm ai, thì sẽ giập người ấy.
Tko god padne na taj kamen, smrskat će se, a na koga on padne, satrt će ga."
Họ sẽ bị ngã dưới lưỡi gươm, sẽ bị đem đi làm phu tù giữa các dân ngoại, thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị dân ngoại giày_đạp, cho_đến chừng nào các kỳ dân ngoại được trọn.
Padat će od oštrice mača, odvodit će ih kao roblje po svim narodima. I Jeruzalem će gaziti pogani sve dok se ne navrše vremena pogana."
A-na-nia nghe bấy_nhiêu lời, thì ngã xuống và tắt_hơi; phàm người nào_hay điều đó đều sợ_hãi quá_đỗi.
Kako Ananija ču te riječi, sruši se i izdahnu. I silan strah spopade sve koji su to čuli.
Họ ngờ người sẽ bị sưng lên, hoặc ngã xuống chết tức_thì; nhưng đã đợi lâu rồi, chẳng thấy hại chi cho người, bèn đổi ý mà nói rằng thật_là một vì thần.
a oni očekivahu da će oteći i umah se srušiti mrtav. Pošto su dugo čekali i vidjeli da mu se ništa neobično nije dogodilo, promijeniše mišljenje te stadoše govoriti da je bog.
Song phần_nhiều trong vòng họ không đẹp_lòng Ðức_Chúa_Trời, nên đã ngã chết nơi đồng vắng.
Ali većina njih nije bila po volji Bogu: ta poubijani su po pustinji.
Vậy_thì, ai tưởng mình đứng, hãy giữ kẻo ngã.
Tko dakle misli da stoji, neka pazi da ne padne.
Còn như kẻ muốn nên giàu_có, ắt sa vào sự cám_dỗ, mắc bẫy dò, ngã trong nhiều sự tham muốn vô_lý thiệt_hại kia, là sự làm đắm người_ta vào sự hủy_diệt hư mất.
Jer oni koji se hoće bogatiti, upadaju u napast, zamku i mnoge nerazumne i štetne požude što ljude strovaljuju u zator i propast.
Vừa thấy người, tôi ngã xuống chơn người như chết; nhưng người đặt tay hữu lên trên tôi, mà rằng: Ðừng sợ chi, ta là Ðấng trước_hết và là Ðấng sau_cùng,
Kad ga vidjeh, padoh mu k nogama kao mrtav. A on stavi na me desnicu govoreći: "Ne boj se! Ja sam Prvi i Posljednji,
Tôi nghe thấy 2 tiếng súng, và tổng thống đã ngã.
Čuo sam dva pucnja, predsjednik je pao.
Farra Lemkova, cô đã có hơn những gì mình ngã giá vào tối nay.
Farra Lemkova, dobila si više od očekivanog.
Đi giày cao thế không sợ ngã à?
JE LI ZBOG TIH PETA TESKO HODATI?
Phát hiện kẻ nghi vấn tại ngã tư đường số 43 và số 10.
Osumnjičenik primijećen blizu križanja 43. i 10. ulice.
Tôi đã vật lộn với biển cả, và ngã xuống trên bãi cát.
Naprezao sam se da stignem do obale, i pao sam na pijesak.
Con quạ tới với tôi suốt kể từ khi tôi ngã khỏi tòa tháp.
Vrana mi dolazi sve otkad sam pao s tornja.
Nếu tôi ngã khỏi tòa tháp vì 1 lý do thì sao?
Što ako sam pao s razlogom?
Có lẽ, chỉ có lẽ thôi, em là đứa sa ngã.
MOŽDA, SAMO MOŽDA... JA SAM GUBITNICA.
Tôi nhận thay vinh hạnh này cho những người đã ngã xuống, dùng máu xương mình lát đường chúng tôi đi.
Prihvaćam ovu čast za naše izgubljene, čije su smrti popločale naš put.
Được ăn cả ngã về không.
Primamo svoj izazov u borbi s svime na kocki.
Đừng khóc. Đừng khóc. Em có thấy em đã ngã như thế nào không?
Nemoj plakati. Nemoj plakati. Jesi li vidjela kako si sletjela?
để đỡ bọn trẻ khi chúng bị ngã có ổn không?"
Tako da ulovi djecu koja padnu?“
0.59749293327332s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?