``` Diệt - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "diệt" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "diệt" trong câu:

Đồng lõa với Hanka Robotics sẽ bị tiêu diệt.
Surađujte sa Hanka Robotics i bit ćete uništeni.
Ðức Giê-hô-va phán rằng: Ta sẽ hủy diệt khỏi mặt đất loài người mà ta đã dựng nên, từ loài người cho đến loài súc vật, loài côn trùng, loài chim trời; vì ta tự trách đã dựng nên các loài đó.
Reče Jahve: "Ljude koje sam stvorio izbrisat ću s lica zemlje - od čovjeka do zvijeri, puzavce i ptice u zraku - jer sam se pokajao što sam ih napravio."
Ðức Chúa Trời bèn phán cùng Nô-ê rằng: Kỳ cuối cùng của mọi xác thịt đã đưa đến trước mặt ta; vì cớ loài người mà đất phải đầy dẫy điều hung hăng; vậy, ta sẽ diệt-trừ họ cùng đất.
reče Bog Noi: "Odlučio sam da bude kraj svim bićima jer se zemlja napunila opačinom; i, evo, uništit ću ih zajedno sa zemljom.
Còn ta_đây, ta sẽ dẫn nước lụt khắp trên mặt_đất, đặng diệt tuyệt các xác_thịt có sanh khí ở dưới trời; hết_thảy vật chi ở trên mặt_đất đều sẽ chết hết.
Ja ću, evo, pustiti potop - vode na zemlju - da izgine svako biće pod nebom, sve u čemu ima dah života: sve na zemlji mora poginuti.
Áp-ra-ham lại gần và thưa rằng: Chúa sẽ diệt người công bình luôn với người độc ác sao?
Nato se Abraham primače bliže i reče: "Hoćeš li iskorijeniti i nevinoga s krivim?
Vả, bây_giờ hãy để mặc ta làm, hầu cho cơn thạnh nộ ta nổi lên cùng chúng_nó, diệt chúng_nó đi; nhưng ta sẽ làm cho ngươi thành một dân lớn.
Pusti sada neka se moj gnjev na njih raspali da ih istrijebim. Onda ću od tebe razviti velik narod."
Ngài sẽ phó các vua chúng_nó vào tay ngươi, ngươi phải xóa danh các vua đó khỏi dưới trời, chẳng còn một ai chống_cự trước mặt ngươi, cho_đến chừng nào ngươi đã diệt chúng_nó.
I njihove će kraljeve predati u tvoje ruke da zatreš ime njihovo pod nebom. Nijedan se neće održati pred tobom dok ih ne uništiš.
Cái thành và mọi vật ở trong sẽ bị phú dâng cho Ðức Giê-hô-va như vật đáng diệt; chỉ một mình Ra-háp là kỵ nữ, với hết thảy người ở cùng nàng trong nhà sẽ được sống, vì nàng đã giấu sứ giả của chúng ta sai đến.
Grad neka bude 'herem' Jahvi - uklet i predan uništenju sa svime što je u njemu. Samo bludnica Rahaba da ostane živa i svi koji budu s njom u kući, jer je ona sakrila uhode koje smo poslali.
Sau-lơ đáp cùng Sa-mu-ên rằng: Tôi thật có nghe theo lời phán của Ðức Giê-hô-va. Tôi đã đi làm xong việc mà Ðức Giê-hô-va sai tôi đi làm; tôi có đem A-ga, vua dân A-ma-léc về, và diệt hết dân A-ma-léc.
Šaul odgovori Samuelu: "Ja sam poslušao riječ Jahvinu: poduzeo sam pohod kamo me poslao, doveo sam Agaga, amalečkoga kralja, i izvršio 'herem' na Amalečanima.
Khi đã vào Sa-ma-ri rồi, người giết hết thảy những người còn sót lại của nhà A-háp tại Sa-ma-ri, đến đỗi đã diệt sạch nhà ấy, y như lời của Ðức Giê-hô-va đã phán cùng Ê-li vậy.
Ušao je u Samariju i poubijao sve preživjele iz obitelji Ahabove u Samariji. Sve ih je iskorijenio po riječi koju Jahve bijaše rekao Iliji.
Các ngày tôi đã qua, Các mưu ý tôi, tức các thiết ý của lòng tôi, đã bị diệt.
Minuli su dani, propale zamisli, želje srca moga izjalovile se.
Hỡi Ðức Giê-hô-va, thật rằng các vua nước A-si-ri đã hủy diệt các nước và phá hại đất đai,
Istina je, o Jahve, asirski su kraljevi zatrli sve narode i zemlje njihove;
Ðức Giê-hô-va phán: Ta chẳng hề sai chúng nó, nhưng chúng nó nói tiên tri giả dối nhơn danh ta; hầu cho ta đuổi các ngươi, và các ngươi bị diệt mất, nghĩa là các ngươi với các tiên tri đã nói tiên tri cho các ngươi.
'Jer nisam ih ja poslao da vam prorokuju - riječ je Jahvina - nego vam oni laž prorokuju u moje ime, da vas otjeram iz vaše zemlje, pa da propadnete - vi i proroci koji vam prorokuju.'"
(5:8) Nguyền tay Chúa dấy lên trên những kẻ cừu địch Ngài, và những kẻ thù Ngài bị trừ diệt!
(5:8) Tvoja ruka neka se podigne na protivnike, svi tvoji neprijatelji bit će zatrti!
Chúng trả_lời rằng: Người chủ sẽ diệt đồ hung_ác ấy cách khổ_sở, và cho bọn trồng nho khác mướn vườn ấy, là kẻ sẽ nộp hoa_lợi lúc đến mùa.
Kažu mu: "Opake će nemilo pogubiti, a vinograd iznajmiti drugim vinogradarima što će mu davati urod u svoje vrijeme."
Vua nổi_giận, bèn sai quân_lính diệt những kẻ giết người đó, và đốt_phá thành của họ.
Nato se kralj razgnjevi, posla svoju vojsku i pogubi one ubojice, a grad im spali."
Các thầy tế_lễ cả và các thầy thông giáo nghe mấy lời, bèn kiếm cách diệt Ngài; vì họ sợ Ngài, tại cả đoàn dân cảm_động sự dạy_dỗ của Ngài lắm.
Kada su za to dočuli glavari svećenički i pismoznanci, tražili su kako da ga pogube. Uistinu, bojahu ga se jer je sav narod bio očaran njegovim naukom.
người ta ăn, uống, cưới, gả, cho đến ngày Nô-ê vào tàu, và nước lụt đến hủy diệt thiên hạ hết.
jeli su, pili, ženili se i udavali do dana kad Noa uđe u korablju. I dođe potop i sve uništi.
Nếu chúng_ta để cho người_làm, thì thiên_hạ tin người, rồi dân Rô-ma sẽ đến diệt nơi nầy và cả nước chúng_ta nữa.
Ako ga pustimo tako, svi će povjerovati u nj pa će doći Rimljani i oduzeti nam ovo mjesto i narod!"
Kế đó, cuối_cùng sẽ đến là lúc Ngài sẽ giao nước lại cho Ðức_Chúa_Trời là Cha, sau khi Ngài đã phá diệt mọi đế_quốc, mọi quyền cai_trị, và mọi thế_lực;
potom - svršetak, kad preda kraljevstvo Bogu i Ocu, pošto obeskrijepi svako Vrhovništvo, svaku Vlast i Silu.
Nhưng nếu anh_em cắn nuốt nhau, thì hãy giữ, kẻo kẻ nầy bị diệt mất bởi kẻ khác.
Ako li pak jedni druge grizete i glođete, pazite da jedni druge ne proždrete.
Vậy_thì, vì con_cái có phần về huyết và thịt, nên chính Ðức_Chúa_Jêsus cũng có phần vào đó, hầu cho Ngài bởi sự chết mình mà phá diệt kẻ cầm_quyền sự chết, là ma_quỉ,
Pa budući da djeca imaju zajedničku krv i meso, i sam on tako postade u tome sudionikom da smrću obeskrijepi onoga koji imaše moć smrti, to jest đavla,
Dầu Anh em đã học những điều nầy rồi, tôi cũng muốn nhắc lại cho anh em rằng, xưa kia Chúa giải cứu dân mình ra khỏi xứ Ê-díp-tô, sau lại tiêu diệt những kẻ không tin;
Želim vas podsjetiti, premda jednom zauvijek sve znate, kako je Gospodin izbavio narod iz Egipta, a zatim uništio nevjerne.
Một khi Zion bị hủy diệt, tao không cần ở đây nữa, hiểu không?
Kad uništimo Zion, nema potrebe da više budem ovdje. Shvaćaš li?
Hãy để ai đó tiêu diệt Jones.
Pusti nekog drugog da ubije Jonesa.
Nhưng anh không phải chịu trách nhiệm về ý tưởng đã huỷ diệt cô ấy.
Ali nisi odgovoran za ideju koja je nju uništila.
ông để lại một con đường để báo thù. {\cH00C1E5EC}Một con đường dẫn tôi tới những kẻ đã huỷ diệt cuộc sống của chúng tôi.
Prije smrti, ostavio je mapu za osvetu koja vodi do ljudi koji su nam uništili živote.
Họ đặt nó ở đây vì họ không ngu đến nỗi tạo ra vũ khí hủy diệt hàng loạt ngay trước thềm nhà của họ đâu.
Su ga stavili ovdje jer oni nisu toliko glupi Da oružje za masovno uništenje na vlastitom pragu.
Tôi khuyên ông ta hãy tiến về Erebor, tập hợp một đạo quân người lùn... để tiêu diệt con rồng và chiếm lại Cô Sơn.
Nagovarao sam ga da krene na Erebor, da okupi sedam patuljačkih vojski, da uništi zmaja i preotme Pustogoru.
Chúng được triệu tập ở tàn tích Dol Guldur, nếu ta có thể diệt ngay tại ổ thì...
Kote se u ruševinama Dol Guldura. Da ih pobijemo na izvoru...
Là ngày rồng Smaug hủy diệt Dale
Na dan kad je Smaug uništio Dôlje.
Nhắc mới nhớ rằng Gideon, thảnh chủ của Dale, tổ phụ của ngươi... đã thất bại khi tiêu diệt con rồng.
Ne zaboravimo da je upravo Girion, glavar Dôlja, tvoj predak, kriv zato što nije ubio zvijer!
Phải, ta sẽ khiến anh ta nghĩ là chúng ta có nó nhưng chúng ta sẽ dùng nó để lật mặt và tiêu diệt hắn.
Dobro, ne samo da ćemo ga natjerati da misli da ga imamo, nego da ćemo ga iskoristiti da ga razotkrijemo i uništimo.
Tôi có liên lạc với vài người họ sẽ tiêu diệt thứ này một lần và mãi mãi.
Znam ljude koji će zauvijek uništititi ovu stvar.
Và rồi sự hủy diệt của Kryton đã giải phóng chúng ta.
A onda nas je oslobodilo uništenje našega svijeta.
Và cách duy nhất để thắng cuộc chiến này là tìm nguồn năng lượng chính của đám Mimic và tiêu diệt nó.
Rat možemo dobiti jedino tako da pronađemo izvor energije horde Mimika i ubijemo ga.
Ngài hủy diệt tất cả, nhưng chỉ để khởi sự trở lại.
Sve uništava. Samo da počne iznova.
Chưa ai từng rèn ra kiếm thép Valyrian kể từ khi Valyria diệt vong.
Mač od valyrijskog čelika nije iskovan još od propasti Valyrije.
Bằng việc đứng ngoài lề cuộc chiến, các vị đã để Tywin Lannister diệt trừ tất cả các đối thủ của lão.
Nemiješanjem ste dopustili Tywinu Lannisteru da uništiti sve svoje suparnike.
Và nếu thua trận này, chúng ta sẽ diệt tuyệt.
A ako izgubimo i ovo, nema nas.
Hai gia tộc cổ xưa đối mặt với họa diệt tộc là do người, và sự ngu ngốc của người.
Naše dvije drevne kuće su na rubu propasti zbog tebe i tvoje gluposti.
sau trận hủy diệt, tôi tìm thấy nơi của những linh hồn
Iza destrukcije, našla sam dušu mjesta.
0.79302382469177s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?