Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi sẽ phó nó vào tay ngươi, rồi ngươi giết hết_thảy người nam_bằng lưỡi gươm.
Kad ti ga Jahve, Bog tvoj, preda u ruke, sve njegove muškarce pobij oštrim mačem!
Ông sẽ được ẩn_núp khỏi tai_hại của lưỡi; Cũng sẽ chẳng sợ chi khi tai_vạ xảy đến.
Biču zla jezika uklonit će tebe, ispred otimača bez straha ćeš biti.
Nó sẽ mút nọc rắn hổ; Lưỡi của rắn_lục sẽ giết nó.
Iz zmijine glave otrov je sisao: sada umire od jezika gujina.
Quả hẳn môi tôi sẽ chẳng nói sự gian_ác, Lưỡi tôi cũng không giảng ra_điều giả_dối.
usne moje neće izustiti zloću niti će laž kakva doći na moj jezik.
Miệng hắn đầy sự nguyền_rủa, sự giả_dối, và sự gian_lận; Dưới lưỡi nó chỉ có sự khuấy khỏa và gian_ác.
$PE Usta mu puna kletve, lukavstva i prijevare, pod jezikom njegovim muka i nesreća.
Ðức Giê-hô-va sẽ diệt hết thảy các môi dua nịnh, Và lưỡi hay nói cách kiêu ngạo;
(12:4) Istrijebi, Jahve, sve usne lažljive i jezik hvastavi;
Miệng người công_bình xưng điều khôn_ngoan, Và lưỡi người nói sự chánh trực.
$PE Pravednikova usta mudrost kazuju, a jezik njegov govori pravo.
Người nào có lưỡi gian_trá chẳng được vững lập trong xứ; Tai_họa sẽ đuổi theo kẻ hung_bạo đặng đánh_đổ hắn.
(140:12) Opadač se neće održat' na zemlji, silnika će odjednom zgrabiti nesreća.
Lưỡi người khôn_ngoan truyền ra sự tri_thức cách phải; Nhưng miệng kẻ ngu_muội chỉ buông điều điên_cuồng.
Jezik mudrih ljudi proslavlja znanje, a usta bezumnih prosipaju ludost.
Kẻ nào có lòng vày_vò không tìm được phước hạnh; Và ai có lưỡi gian_tà sẽ sa vào tai_hại.
Opak srcem ne nalazi sreće, i komu je jezik zao, zapada u nesreću.
Lòng của người hớp tớp sẽ hiểu sự khôn_ngoan; lưỡi của người cà_lăm sẽ nói dễ và rõ.
srce nerazumnih shvaćat će mudrost, mucavci će govorit' okretno i razgovijetno;
Những kẻ nghèo nàn thiếu thốn tìm nước mà không được, lưỡi khô vì khát; nhưng ta, Ðức Giê-hô-va, sẽ nhậm lời họ; ta, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, sẽ không lìa bỏ họ đâu.
Ubogi i bijedni vodu traže, a nje nema! Jezik im se osuši od žeđi. Ja, Jahve, njih ću uslišiti, ja, Bog Izraelov, ostavit' ih neću.
Khi hột đã chín, người_ta liền tra lưỡi hái vào, vì mùa gặt đã đến.
A čim plod dopusti, brže se on laća srpa jer eto žetve."
Ngài đem riêng người ra, cách xa đám đông, rồi để ngón_tay vào lỗ tai người, và thấm nước_miếng xức lưỡi người.
On ga uzme nasamo od mnoštva, utisne svoje prste u njegove uši, zatim pljune i dotakne se njegova jezika.
Tức_thì tai được mở ra, lưỡi được thong_thả, người nói rõ_ràng.
I odmah mu se otvoriše uši i razdriješi spona jezika te stade govoriti razgovijetno.
Tức_thì miệng người mở ra, lưỡi được thong_thả, nói và ngợi_khen Ðức_Chúa_Trời.
a njemu se umah otvoriše usta i jezik te progovori blagoslivljajući Boga.
bèn kêu lên rằng: Hỡi Áp-ra-ham tổ tôi, xin thương lấy tôi, sai La-xa-rơ nhúng đầu ngón tay vào nước đặng làm cho mát lưỡi tôi; vì tôi bị khổ trong lửa nầy quá đỗi.
pa zavapi: 'Oče Abrahame, smiluj mi se i pošalji Lazara da umoči vršak svoga prsta u vodu i rashladi mi jezik jer se strašno mučim u ovom plamenu.'
Họ sẽ bị ngã dưới lưỡi gươm, sẽ bị đem đi làm phu tù giữa các dân ngoại, thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị dân ngoại giày_đạp, cho_đến chừng nào các kỳ dân ngoại được trọn.
Padat će od oštrice mača, odvodit će ih kao roblje po svim narodima. I Jeruzalem će gaziti pogani sve dok se ne navrše vremena pogana."
Các môn_đồ thấy lưỡi rời_rạc từng cái một, như lưỡi bằng lửa hiện ra, đậu trên mỗi người trong bọn mình.
I pokažu im se kao neki ognjeni razdijeljeni jezici te siđe po jedan na svakoga od njih.
Bởi cớ đó, lòng tôi vui_vẻ, lưỡi tôi mừng_rỡ, Và xác_thịt tôi cũng sẽ yên_nghỉ trong sự trông_cậy;
Stog mi se raduje srce i kliče jezik, pa i tijelo mi spokojno počiva.
Họng chúng_nó như huyệt mả mở ra; Dùng lưỡi mình để phỉnh gạt; Dưới môi chúng_nó có nọc rắn hổ_mang.
Grob otvoren grlo je njihovo, jezikom lažno laskaju, pod usnama im je otrov ljutičin,
Bởi có chép rằng: Chúa phán: Thật như ta hằng sống, mọi đầu_gối sẽ quì trước mặt ta, Và mọi lưỡi sẽ ngợi_khen Ðức_Chúa_Trời.
Jer pisano je: Života mi moga, govori Gospodin, prignut će se preda mnom svako koljeno i svaki će jezik priznati Boga.
và mọi lưỡi thảy đều xưng Jêsus_Christ là Chúa, mà tôn_vinh Ðức_Chúa_Trời, là Ðức_Chúa_Cha.
I svaki će jezik priznati: "Isus Krist jest Gospodin!" - na slavu Boga Oca.
tắt ngọn lửa hừng, lánh khỏi lưỡi gươm, thắng bịnh tật, tỏ sự bạo_dạn nơi chiến_tranh, khiến đạo binh nước thù chạy trốn
pogasili žestinu ognja, umakli oštrici mača, oporavili se od slabosti, ojačali u boju, odbili navale tuđinaca.
Họ đã bị ném đá, tra_tấn, cưa_xẻ; bị giết bằng lưỡi gươm; lưu_lạc rày_đây_mai_đó, mặc những da chiên da dê, bị thiếu_thốn mọi đường, bị hà_hiếp, ngược_đãi,
Kamenovani su, piljeni, poubijani oštricom mača, potucali se u runima, u kozjim kožusima, u oskudici, potlačeni, zlostavljani
Nhược_bằng có ai tưởng mình là tin đạo, mà không cầm_giữ lưỡi mình, nhưng lại lừa_dối lòng mình, thì sự tin đạo của người hạng ấy_là vô_ích.
Smatra li se tko bogoljubnim, a ne obuzdava svoga jezika, nego zavarava srce svoje, isprazna je njegova bogoljubnost.
Cái lưỡi cũng_như lửa; ấy_là nơi đô_hội của tội_ác ở giữa các quan thể chúng_ta, làm ô_uế cả mình, đốt cháy cả đời người, chính mình nó đã bị lửa địa_ngục đốt cháy.
I jezik je vatra, svijet nepravda jezik je među našim udovima, kalja cijelo tijelo te, zapaljen od pakla, zapaljuje kotač života.
Bởi cái lưỡi chúng_ta khen_ngợi Chúa, Cha chúng_ta, và cũng bởi nó chúng_ta rủa_sả loài_người, là loài tạo theo hình_ảnh Ðức_Chúa_Trời.
Njime blagoslivljamo Gospodina i Oca, njime i proklinjemo ljude na sliku Božju stvorene:
Hỡi các con_cái bé_mọn, chớ yêu_mến bằng lời_nói và lưỡi, nhưng bằng việc_làm và lẽ thật.
Dječice, ne ljubimo riječju i jezikom, već djelom i istinom.
Tay hữu người cầm bảy ngôi_sao; miệng thò ra thanh gươm nhọn hai lưỡi và mặt như mặt_trời khi soi sáng hết_sức.
u desnici mu sedam zvijezda, iz usta mu izlazi mač dvosječan, oštar, a lice mu kao kad sunce sjaji u svoj svojoj snazi.
Cùng hãy viết cho thiên_sứ của Hội_thánh Bẹt-găm rằng: Nầy là lời phán của Ðấng có thanh gươm nhọn hai lưỡi:
I anđelu Crkve u Pergamu napiši: "Ovo govori Onaj u koga je mač dvosjek, oštar:
Vị thiên_sứ thứ_năm trút bát mình trên ngôi con thú, nước của nó bèn trở_nên tối_tăm, người_ta đều cắn lưỡi vì đau_đớn.
Peti izli svoju čašu na prijestolje Zvijeri. I kraljevstvo joj prekriše tmine. Ljudi su grizli jezike od muke
Những kẻ khác đều bị giết bởi lưỡi gươm ra từ miệng Ðấng cỡi ngựa, và hết_thảy chim_chóc đều được ăn thịt chúng_nó no_nê.
A drugi su posječeni mačem što iziđe iz usta Onoga koji sjedi na konju i sve se ptice nasitiše mesa njihova.
Sương giá đôi khi làm lưỡi gươm kẹt trong vỏ.
Mraz, ponekad se od njega oštrica zalijepi.
Chuôi kiếm gần bằng chiều ngang của lưỡi kiếm...
Nasjedni dio je širok gotovo kao i sječivo.
Rằng ngài đã báo thù cho cha tôi khi ngài đâm lưỡi kiếm sau lưng Aerys Targaryen à?
Da si osvećivao mog oca kad si zabio svoj mač u leđa Aerysa Targaryena?
Đối với 1 người trên lưng ngựa, lưỡi kiếm cong là món vũ khí tốt, dễ sử dụng.
Za čovjeka na konju zakrivljena oštrica dobra je stvar. Lakše se rukuje njome.
Lưỡi kiếm phải là 1 phần của cánh tay con.
Čelik mora biti dio tvoje ruke.
Tay lắm lông cứ khăng khăng hắn phải có hai thanh rìu chiến... loại thép đen, nặng, hai lưỡi.
Krupni dlakavi je tvrdio da mora imati dvije ratne sjekire, teški crni čelik, oštrica s obje strane.
Hỗn láo một phát, chúng cắt lưỡi mày luôn, mà cắt cực khéo, mày sẽ không chảy máu đâu.
Jedna drska riječ i odrežu ti jezik. I vješti su. Nećeš iskrvariti.
Dù không đau bằng lưỡi dao thép có răng cưa.
Premda ni izdaleka tako jako kao nazubljeni čelik.
Tiếp đến là bài tập lưỡi bằng cách cường điệu la, la, la, la, la, la, la, la, la.
Potom ćemo raditi na jeziku s prenaglašenim la, la, la, la, la, la, la, la, la.
Giống như thấm rượu sâm banh cho lưỡi.
To vam dođe kao šampanjac za jezik.
Loại cây thứ hai là cây "lưỡi cọp", cũng là một cây rất quen thuộc mà chúng ta thường gọi nó là cây dành cho phòng ngủ bởi vì về đêm nó có thể biến đổi khí CO2 thành khí O2.
Druga biljka je Sabljica ili Svekrvin jezik, koja je također prilično uobičajena biljka, i mi je nazivamo biljka za spavaću sobu, jer pretvara CO2 u kisik preko noći.
Đối với ông tiên đoán trước một thời kỳ khi con người sẽ biến những thanh kiếm của họ thành những lưỡi cày và sẽ không học chiến tranh và gây ra chiến tranh nữa.
On je prorekao razdoblje kad će ljudi mačeve pretopiti u plugove i neće više učiti o ratovanju niti voditi ratove.
0.89119291305542s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?