``` Dao - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "dao" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "dao" trong câu:

Áp-ra-ham lấy củi về của lễ thiêu, chất trên Y-sác, con mình; rồi người cầm lửa và dao trong tay, và cả hai cha con đồng đi.
Abraham uzme drva za žrtvu paljenicu, stavi ih na sina Izaka, a u svoju ruku uzme kremen i nož. Tako pođu obojica zajedno.
Áp-ra-ham bèn giơ tay ra cầm lấy dao đặng giết con mình.
Pruži sad Abraham ruku i uzme nož da zakolje svog sina.
Trọn trong lúc hứa nguyện Na-xi-rê mình, chớ nên dùng dao cạo đầu; người sẽ nên thánh, và phải để tóc mọc cho đến chừng nào kỳ biệt mình riêng ra cho Ðức Giê-hô-va đã được mãn.
Sve dok traje njegov nazirejski zavjet, neka britva ne prelazi preko njegove glave; dok se ne navrši vrijeme što ga je Jahvi zavjetovao, neka bude posvećen i pusti kose da mu slobodno rastu na glavi.
Ngoài thì gươm dao, Trong thì kinh_khủng Sẽ làm cho trai_trẻ, gái đồng_trinh, Và con đang bú, luôn với người_già bạc Ðều bị diệt_vong.
Vani će mač zatirati djecu, a strava će vladati unutra. Ginut će jednako momak i djevojka, dojenče i starac sjedokos.
Trong lúc đó Ðức Giê-hô-va phán cùng Giô-suê rằng: Hãy sắm sửa dao bằng đá lửa, và làm phép cắt bì lần thứ nhì cho dân Y-sơ-ra-ên.
U to vrijeme Jahve reče Jošui: "Načini sebi kamene noževe i ponovo obreži Izraelce."
Song người ta không dùng bạc đã đem dâng trong đền thờ của Ðức Giê-hô-va, mà làm cho đền thờ của Ðức Giê-hô-va, chén bạc, hoặc dao, chậu, kèn hay khí dụng gì bằng vàng hoặc bằng bạc;
(12:14) Ali u Domu Jahvinu nisu se pravile srebrne čaše, ni noževi, ni plitice, ni trube, niti bilo kakav predmet od zlata ili srebra za novac koji je darovan,
Chúng_nó cũng đem đi những nồi đồng, vá, dao, chén, và hết_thảy những khí dụng bằng đồng dùng vào việc thờ phượng.
Uzeše i lonce, lopate, noževe, posudice i uopće sav tučani pribor koji se upotrebljavao za bogoslužja.
Vậy, Ðức Giê-hô-va vạn quân phán như vầy: Nầy, ta sẽ phạt chúng nó; những người trai tráng sẽ chết bởi gươm dao, những con trai con gái nó sẽ chết bởi đói kém;
Ovako govori Jahve nad Vojskama: "Evo, ja ću ih kazniti. Njihovi će mladići od mača poginuti, sinovi i kćeri pomrijet će od gladi.
Khi chúng_nó kiêng ăn, ta sẽ chẳng nghe lời khấn nguyện của chúng_nó; khi chúng_nó dâng của lễ thiêu và của lễ chay, ta chẳng nhậm đâu; nhưng ta sẽ diệt chúng_nó bởi gươm dao, đói_kém, và ôn_dịch.
Ako će i postiti, neću uslišiti njihovih vapaja. Ako će i prinijeti paljenicu i prinos, neće mi omiljeti. Jer mačem, glađu i kugom ja ću ih zatrti."
Kẻ nào cứ ở lại trong thành nầy sẽ chết bởi gươm dao, đói_kém, và ôn_dịch; nhưng kẻ nào ra khỏi, đi sang cùng người Canh-đê, tức người đương vây mình, thì sẽ sống, và sự sống mình sẽ làm của cướp cho mình.
Tko ostane u ovom gradu, poginut će od mača, gladi i kuge. A tko izađe, te se preda Kaldejcima koji vas opsjedaju, spasit će život - život će mu ostati kao plijen.
Ta sẽ sai gươm dao, đói_kém, ôn_dịch giữa chúng_nó, cho_đến chừng chúng_nó bị hủy_diệt khỏi đất ta đã ban cho chúng_nó cùng tổ_phụ chúng_nó.
I poslat ću na njih mač, glad i kugu dok se ne istrijebe sa zemlje koju dadoh njima i ocima njihovim."
Chúng_nó sẽ uống, sẽ đi xiêu tó, và điên_cuồng, vì cớ gươm dao mà ta sẽ sai đến giữa chúng_nó.
Neka piju dok ne zateturaju i dok se ne izbezume zbog mača što ću ga među njih poslati."
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Dân sót lại thoát khỏi gươm dao, tức là Y-sơ-ra-ên, đã được ơn trong đồng vắng, khi ta đi khiến chúng nó được yên nghỉ.
Ovako govori Jahve: "Nađe milost u pustinji narod koji uteče maču: Izrael ide u svoje prebivalište.
Nên bấy_giờ, về thành nầy, mà các ngươi nói rằng nó đã phó trong tay vua Ba-by-lôn bởi gươm dao, đói_kém, ôn_dịch, thì Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như_vầy:
Ipak, ovako govori Jahve, Bog Izraelov, o tom gradu za koji vi velite da će od mača, gladi i kuge pasti u ruke kralju babilonskom:
Về nhà_cửa của thành nầy và cung_điện của vua Giu-đa, mà người_ta đã phá đi để ngự lại đồn_lũy và gươm dao của giặc, thì Giê-hô-va, Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như_vầy:
Jer ovako govori Jahve, Bog Izraelov, o kućama ovoga grada i o dvorima kraljeva judejskih, porušenim zbog nasipa i mača,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Ai ở lại trong thành thì sẽ bị chết bởi gươm dao, đói kém, hoặc ôn dịch; nhưng kẻ nào ra đầu hàng người Canh-đê thì sẽ được sống, được sự sống của nó như được của cướp, thì nó sẽ sống.
"Ovako govori Jahve: 'Tko ostane u ovome gradu, poginut će od mača, gladi i kuge. A tko izađe pred Kaldejce, spasit će život - život će mu ostati kao plijen, ostat će živ.'
Bấy_giờ, hãy biết rõ rằng các ngươi sẽ chết bởi gươm dao, đói_kém, ôn_dịch, trong chỗ mà các ngươi muốn đến trú_ngụ tại đó.
Znajte, dakle, dobro: od mača, gladi i kuge poginut ćete na mjestu kamo hoćete da odete da se ondje naselite."
Nầy, ta sẽ tỉnh thức đặng xuống họa cho chúng nó mà không xuống phước; mọi người Giu-đa ở trong đất Ê-díp-tô sẽ đều bị vồ nuốt bởi gươm dao đói kém cho đến đã diệt hết.
Evo, bdim nad njima, na nesreću, a ne na dobro njihovo: svi ljudi judejski što su u zemlji egipatskoj poginut će od mača i gladi do potpunog istrebljenja.
Ðức Giê-hô-va phán: Gươm dao ở trên người Canh-đê, trên dân cư Ba-by-lôn, trên các quan trưởng và các người khôn ngoan nó.
Mač na Kaldejce - riječ je Jahvina - na pučanstvo Babilona, na knezove i mudrace njegove!
Các ngươi sợ gươm dao; ta sẽ khiến gươm dao đến trên các ngươi, Chúa Giê-hô-va phán vậy.
Od mača strahujete, i mač ću na vas dovesti - riječ je Jahve Gospoda!
Dầu vậy, ta sẽ chừa lại một số ít trong chúng nó thoát khỏi gươm dao, đói kém, ôn dịch; đặng chúng nó có thể thuật lại mọi sự gớm ghiếc của mình trong các dân mà chúng nó sẽ đến ở; và chúng nó sẽ biết rằng ta là Ðức Giê-hô-va.
Ipak, ostavit ću nekolicinu koji će umaći maču, gladi i kugi, da među narodima kamo prispiju pripovijedaju svoje gadosti; neka se zna da sam ja Jahve.'"
Hay_là, nếu ta sai gươm dao đến trên đất đó, mà rằng: Gươm dao hãy trải qua đất, đến_nỗi ta diệt người và vật nó,
Ili, ako ja trgnem mač na tu zemlju govoreći: 'Maču, prođi ovom zemljom!' da istrijebim u njoj sve ljude i stoku,
Mẹ tao vớ lấy con dao làm bếp để tự vệ.
Majka je otišla po kuhinjski nož da se odbrani.
Mày có muốn biết vì sao tao lại xài dao không?
Da li želiš da znaš zašto koristim nož?
Hoàng đế không thể chết trừ khi ông ta bị con dao này đâm vào tim.
Cara se može ubiti samo ako ga se ovim ubode u srce.
Khi bình minh chiếu sáng Dagger Tip (mũi dao găm), 3 vị vua sẽ hé lộ cánh cửa!
Kad zora obasja Vršak Bodeža, Tri će Kralja otkriti vrata!
Gửi 1 con dao thật bén, và 1 tên sát thủ biết dùng con dao đó.
Nož, možda. Dobar, oštar nož i smiona čovjeka koji bi njime zamahnuo.
Chỉ có duy nhất 1 con dao như thế này ở khắp 7 Đô THành.
Postoji samo jedan ovakav bodež u svih sedam kraljevina.
Khi vị hiệp sĩ của Bực dọc ngã ngựa, Tôi thua mất con dao.
Kad ga je Vitez Cvijeća zbacio s konja, izgubio sam ovaj bodež.
Ừ thì các bạn của chị đã kề dao vào cổ tôi mà.
Pa, tvoj prijatelj mi je stavio nož pod grlo.
Đó là 1 đống dụng cụ, 1 cái thùng, 1 con dao, 1 cay bút chì, trở thành thứ quí giá nhất của tôi, không có Richard Parker ở đây sẽ không mang lại sự bình an trong tôi.
Da bi hrpa alata, kanta, nož, olovka, mogle postati moje najveće dragocjenosti, bez saznanja da je Richard Parker bio ovdje, mogli mi donijeti spokojstvo.
Hắn bỏ con dao ra băng ghế, và tôi đã xử hắn ta vì điều mà hắn đã làm với tên thủy thủ.
Ostavio je nož na klupi i napravio sam mu ono što je on napravio mornaru.
Ở Siberia tôi có dao không?
Jesam li u Sibiru imao nož?
Hôm nay chúng ta sẽ học cách cầm dao, cách đâm và chém và nhắm trúng mục tiêu.
Ok, danas mi ćemo naučiti kako držati nož, kako ubosti i Slash i gdje se mogu težiti.
Nhưng cha ta đã đâm 1 dao vào tim hắn.
Ali moj mu je otac zario nož u srce.
Sức ép của quá trình phóng tên lửa kết hợp với những dao động bên thân đã hóa lỏng chúng và gây mất cân bằng.
Pouzdanje lansiranja kombinirati s istovremenim bočnom vibracija liquified kocke i stvorio neravnotežu opterećenja.
Dù không đau bằng lưỡi dao thép có răng cưa.
Premda ni izdaleka tako jako kao nazubljeni čelik.
Cái này ngầu hơn một con dao rựa.
Ovo je mnogo bolje od mačete.
Tôi đã nói là tôi rất quý con dao này mà.
Rekao sam ti, jako sam privržen ovoj oštrici.
Dao bỏ túi là những thứ ra đời từ sự tri thức văn hóa của chúng ta một thứ rất tệ hại.
džepni nožići polako odlaze iz naše kulturne svijesti, što smatram jako lošom stvari.
Dao và nĩa? Không đâu, chúng quá nguy hiểm.
Noževi i vilice? Ne, oni su preopasni.
Trong phòng học có kéo nhưng dao và nĩa thì không.
Imaju škare u učionici ali noževe i vilice, ne.
1.0240678787231s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?