``` Mač - Dịch sang Tiếng Việt | Dictaz Dịch


Dịch từ "mač" sang Tiếng Việt


Cách sử dụng "mač" trong câu:

Nije te razoružao moj mač, nego tvoja prošlost.
Kiếm tôi không hạ gục anh. Quá khứ của anh đã hạ gục anh.
Istjera, dakle, čovjeka i nastani ga istočno od vrta edenskog, pa postavi kerubine i plameni mač koji se svjetlucao - da straže nad stazom koja vodi k stablu života.
Vậy, Ngài đuổi loài người ra khỏi vườn, rồi đặt tại phía đông vườn Ê-đen các thần chê-ru-bin với gươm lưỡi chói lòa, để giữ con đường đi đến cây sự sống.
Mislio je neprijatelj: 'Gonit ću ih, stići, plijen ću podijelit', duša će moja sita ga biti; trgnut ću mač, uništit' ih rukom svojom.'
Quân nghịch rằng: Ta đuổi theo, ta sẽ đuổi kịp Ta sẽ chia phân của giặc; Tâm_hồn ta sẽ thỏa_nguyện nơi họ; Ta rút gươm ra, tay ta hủy_diệt họ.
Vas ću rasijati po narodima; izvući ću protiv vas mač iz korica tako da će vam se zemlja pretvoriti u pustaru a gradovi u ruševine.
Ta sẽ tản lạc các ngươi trong các dân và rút gươm ra đuổi theo sau các ngươi: xứ các ngươi sẽ hoang_vu, thành sẽ vắng_vẻ.
I skide Jonatan plašt koji je imao na sebi i dade ga Davidu; tako i svoju odoru, čak i svoj mač, svoj luk i svoj pojas.
Người cổi áo mình mặc mà trao cho Ða-vít, luôn với áo xống khác, cho đến gươm, cung, và đai của mình nữa.
Zato Šaul uze mač i baci se na nj.
Sau-lơ bèn cầm lấy gươm mình cúi thúc vào ngực.
Kad je štitonoša vidio da je Šaul umro, baci se i on na svoj mač i umrije s njim.
Khi kẻ vác binh_khí thấy Sau-lơ chết rồi, thì cũng lấy gươm cúi thúc vào ngực mình luôn.
Donesite mi mač!" naredi kralj. I donesoše mač pred kralja,
Vua bèn tiếp rằng: Vậy, hãy đem cho ta một cây gươm. Người_ta đem cho vua một cây gươm.
Tada Šaul reče svome štitonoši: "Izvuci svoj mač i probodi me da ne dođu ti neobrezanci i ne narugaju mi se."
Sau-lơ bảo kẻ vác binh_khí hầu mình rằng: Ngươi hãy tuốt gươm của ngươi và đâm giết ta, kẻo kẻ chẳng chịu cắt bì kia đến sản_nghiệp ta.
$HET Mač potežu bezbošci i zapinju lukove da obore jadnika i siromaha, da pokolju one koji hode pravim putem.
Kẻ ác đã rút gươm và giương cung mình, Ðặng đánh_đổ người khốn_cùng và kẻ thiếu_thốn, Ðặng giết người đi theo sự ngay_thẳng.
Poslat ću na njih četiri nevolje - riječ je Jahvina: mač da ih ubija, pse da ih rastrgaju, ptice nebeske i zvjerad da ih žderu i zatiru.
Ðức Giê-hô-va phán: Ta sẽ giáng cho chúng nó bốn thứ tai vạ; gươm để giết, chó để xé, chim trời và loài thú trên đất để nuốt và diệt đi.
Kako su sretni oni što ih mač probode, sretniji od onih koje pomori glad; koji padaju, iscrpljeni, jer im nedostaju plodovi zemljini.
Những người bị gươm giết may hơn kẻ bị chết đói: Vì thiếu sản_vật ngoài đồng, người lần_lần hao_mòn như bị đâm.
Od mača strahujete, i mač ću na vas dovesti - riječ je Jahve Gospoda!
Các ngươi sợ gươm dao; ta sẽ khiến gươm dao đến trên các ngươi, Chúa Giê-hô-va phán vậy.
Ovako govori Jahve Gospod: "Ipak, ako na Jeruzalem pustim sva svoja četiri ljuta biča - mač, glad, divlju zvjerad i kugu - da zatrem u njemu sve ljude i stoku,
Vậy, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ta lấy bốn sự đoán phạt nặng nề, tức là gươm dao, đói kém, thú dự, và ôn dịch mà giáng cho Giê-ru-sa-lem, đặng hủy diệt khỏi nó người và thú vật, sự đó quá hơn là dường nào!
(21:10) I svako će tijelo spoznati da sam ja, Jahve, isukao mač svoj iz korica i da ga više neću u njih vratiti!
(21:10) và mọi xác thịt sẽ biết ta, Ðức Giê-hô-va, đã rút gươm ra khỏi vỏ nó, nó sẽ không trở vào nữa!
Stog ovako govori Jahve Gospod: 'Gle, dovest ću mač svoj na te, istrijebit ću iz tebe i ljude i stoku!
Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta sẽ đem gươm đến trên ngươi, và sẽ dứt khỏi ngươi cả người và loài thú.
I mač će ući u Egipat, a strah će ophrvati Etiopiju kad mrtvi stanu padati po Egiptu i kad se razgrabi njegovo blago te kad mu temelje sve sruše.
Gươm sẽ đánh trên Ê-díp-tô; sự buồn rầu ở trong Ê-thi-ô-bi, khi những kẻ bị giết sẽ ngã xuống trong Ê-díp-tô; chúng nó sẽ cất lấy đoàn dân nó, và những nền nó bị đổ.
Stoga ovako govori Jahve Gospod: 'Evo me protiv faraona, kralja egipatskoga, da mu slomim obje ruke, i zdravu i slomljenu, i da mu mač izbijem iz ruke!
Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta nghịch cùng Pha-ra-ôn, vua Ê-díp-tô, và sẽ bẻ hai cánh tay nó, cánh đương mạnh luôn với cánh đã gãy, và làm cho gươm rốt xuống khỏi tay nó.
Ojačat ću ruke kralju babilonskom i mač ću svoj staviti u njegovu ruku; a faraonu ću slomiti ruke te će stenjati pred neprijateljem kao ranjenik.
Ta sẽ làm cho cánh_tay vua Ba-by-lôn thêm mạnh, để gươm ta trong tay người; nhưng ta sẽ bẻ gãy cánh_tay của Pha-ra-ôn, vua nầy rên_la trước mặt vua kia, như một người bị_thương hầu chết rên_la vậy.
Jer, Judu sam kao luk napeo, a Efrajimom luk naoružao: tvoje ću, o Sione, zavitlat' sinove - protiv sinova tvojih, o Javane - i učinit ću te kao mač junaka.
Ta giương Giu-đa ra cho ta như cái cung, và Ép-ra-im như tên của nó; ta sẽ thúc giục con trai ngươi, hỡi Si-ôn, nghịch cùng con trai ngươi, hỡi Gia-van; và ta sẽ khiến ngươi như gươm của người mạnh bạo.
I gle, jedan od onih koji bijahu s Isusom maši se rukom, trgnu mač, udari slugu velikoga svećenika i odsiječe mu uho.
Và nầy, có một người trong những người_ở với Ðức_Chúa_Jêsus giơ tay rút gươm ra, đánh đầy_tớ của thầy_cả thượng phẩm, chém đứt một cái tai của người.
Kaže mu tada Isus: "Vrati mač na njegovo mjesto jer svi koji se mača laćaju od mača i ginu.
Ðức_Chúa_Jêsus bèn phán rằng: Hãy nạp gươm vào vỏ; vì hễ ai cầm gươm thì sẽ bị chết về gươm.
A jedan od nazočnih trgnu mač, udari slugu velikoga svećenika i odsiječe mu uho.
Có một người trong những kẻ ở đó rút gươm ra, đánh một đứa đầy_tớ của thầy_cả thượng phẩm, chém đứt tai đi.
a i tebi će samoj mač probosti dušu - da se razotkriju namisli mnogih srdaca!"
còn phần ngươi, có một thanh gươm sẽ đâm thấu qua lòng ngươi. Ấy vậy tư_tưởng trong lòng nhiều người sẽ được bày_tỏ.
Nato će im: "No sada tko ima kesu, neka je uzme! Isto tako i torbu! A koji nema, neka proda svoju haljinu i neka kupi sebi mač
Ngài phán rằng: Nhưng bây_giờ, ai có túi bạc, hãy lấy đi, ai có bao, cũng vậy; ai không có gươm, hãy bán áo người đi mà mua.
Tamničar se prenu oda sna pa kad ugleda tamnička vrata otvorena, trgnu mač i samo što se ne ubi misleći da su uznici pobjegli.
Người đề_lao giựt mình thức_dậy, thấy các cửa ngục đều mở, tưởng tù đã trốn hết, bèn rút gươm, toan giết mình.
u desnici mu sedam zvijezda, iz usta mu izlazi mač dvosječan, oštar, a lice mu kao kad sunce sjaji u svoj svojoj snazi.
Tay hữu người cầm bảy ngôi_sao; miệng thò ra thanh gươm nhọn hai lưỡi và mặt như mặt_trời khi soi sáng hết_sức.
I anđelu Crkve u Pergamu napiši: "Ovo govori Onaj u koga je mač dvosjek, oštar:
Cùng hãy viết cho thiên_sứ của Hội_thánh Bẹt-găm rằng: Nầy là lời phán của Ðấng có thanh gươm nhọn hai lưỡi:
I iziđe drugi konj, riđan. I njegovu je konjaniku dano dignuti mir sa zemlje da se ljudi među sobom pokolju. I dan mu je mač velik.
Liền có con ngựa khác sắc hồng hiện ra. Kẻ ngồi trên ngựa được quyền cất lấy cuộc hòa_bình khỏi thế_gian, hầu cho người_ta giết lẫn nhau; và có kẻ ban cho người một thanh gươm lớn.
Mač je pripao njegovom pravom vlasniku!
Thanh kiếm thuộc về chủ nhân chân chính của nó!
Naredio sam svom vozaču da odnese mač u policijsku stanicu.
Thần sai lái xe đưa thanh kiếm đến trụ sở cảnh sát.
Nijedan drugi mač ne može ubiti Hudodraka, nikako.
Không có thanh kiếm nào khác có thể giết chết Jabberwocky.
Dobro će vam doći još jedan mač.
Ngài có thể cần thêm 1 tay kiếm đấy.
Kada se Bericov mač zapalio izgledao si kao uplašena djevojčica.
Khi thanh kiếm của Bedric bốc cháy, trông ông như thể một bé gái sợ sệt.
Moj mač je vaš, moj život je vaš, moje srce je vaše.
Thanh kiếm của ta là của nàng, tính mạng của ta là của nàng, con tim của ta là của nàng.
Umri sa mnom svake noći i opet se rodi sa mnom svakog jutra dok zabijaš svoj mač u srca naših neprijatelja.
Chết cùng ta đêm nay và tái sinh cùng ta mỗi sáng... để cắm thanh kiếm vào trái tim kẻ thù của chúng ta.
Trebam navlažiti ovaj plemeniti mač tvojom krvlju.
Ta nên để máu ngươi nhuốm thanh kiếm cao quý này.
Tvoj prijatelj je mrtav, a Meryn Trant nije jer je imao oklop i veliki jebeni mač.
Bạn của ngươi chết rồi, còn tên Meryn Trant thì chưa vì hắn mặc giáp và cầm 1 thanh kiếm bự.
Ali on nikada neće primiti taj mač.
Và nó sẽ không bao giờ được cầm thanh kiếm ấy.
Položio bih svoj mač pred vas, ali nemam mač.
Lẽ ra thần thề dâng lưỡi kiếm. nhưng thần lại không có kiém.
Samo podsjećamo Njegovo veličanstvo, da ste od čarobnjaka Merlina dobili onaj veličanstveni mač.
Chúng tôi chỉ muốn nhắc Bệ hạ rằng Merlin, một pháp sư, đã trao cho ngài Gươm Báu.
Ti si izgubio dječaka i mač!
Chính ngài đã để mất thằng bé, và thanh gươm.
Gledajte čovjeka koji je izvukao mač iz kamena!
Hãy nhìn người đã rút thanh gươm từ trong đá.
To je bio Joffreyjev mač, zar ne?
Đó là thanh gươm của Joffrey, phải không?
0.72412991523743s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?