Giờ tôi sẽ thực hiện di nguyện của cha tôi, sử dụng danh sách liệt kê những cái tên mà ông đã đưa và hạ hết những kẻ đang đầu độc thành phố của tôi.
Sada ću ispuniti očevu želju na samrti. Poslužiti se listom imena koju mi je ostavio i srušiti one koji truju moj grad.
Lạy Cha chúng con ở trên trời, chúng con nguyện danh Cha cả sáng, nước Cha trị đến, ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời.
Oče naš, koji jesi na nebesima, sveti se ime tvoje, dom kraljevstvo tvoje, kako na nebu, tako i na zemlji.
Lạy Cha chúng con ở trên trời, chúng con nguyện danh Cha cả sáng.
Oče naš, koji jesi na nebesima, sveti se ime tvoje.
Nước Cha trị đến, ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời.
Dođi kraljevstvo tvoje, budi volja tvoja, kako na nebu tako i na zemlji.
Nhân danh Cha, Con và các Thánh Thần, Amen.
U ime Oca, Sina i Svetoga Duha. Amen.
Con hơn cha là nhà có phúc.
Ti jesi poput mene i još više od toga.
Con trai của Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.
Mikini su sinovi bili: Piton, Melek, Tahrea i Ahaz.
Song khi ngươi cầu_nguyện, hãy vào phòng riêng, đóng_cửa lại, rồi cầu_nguyện Cha ngươi, ở nơi kín_nhiệm đó; và Cha ngươi, là Ðấng thấy trong chỗ kín_nhiệm, sẽ thưởng cho ngươi.
Ti naprotiv, kad moliš, uđi u svoju sobu, zatvori vrata i pomoli se svomu Ocu, koji je u skrovitosti. I Otac tvoj, koji vidi u skrovitosti, uzvratit će ti."
Anh sẽ nộp em cho bị giết, cha sẽ nộp con cho bị giết, con_cái sẽ dấy lên nghịch cùng cha_mẹ mà làm cho người phải chết đi.
"Brat će brata predavati na smrt i otac dijete. Djeca će ustajati na roditelje i ubijati ih.
Bấy giờ, Ðức Chúa Jêsus phán cùng người rằng: Hỡi Si-môn, con Giô-na, ngươi có phước đó; vì chẳng phải thịt và huyết tỏ cho ngươi biết điều nầy đâu, bèn là Cha ta ở trên trời vậy.
Nato Isus reče njemu: "Blago tebi, Šimune, sine Jonin, jer ti to ne objavi tijelo i krv, nego Otac moj, koji je na nebesima.
Bấy_giờ, Xa-cha-ri, cho con_trẻ ấy, được đầy_dẫy Ðức_Thánh_Linh, thì nói tiên_tri rằng:
A Zaharija, otac njegov, napuni se Duha Svetoga i stade prorokovati:
Vả, Cha khiến những kẻ chết_sống lại và ban sự sống cho họ thể_nào, thì Con cũng ban sự sống cho kẻ Con muốn thể ấy.
Uistinu, kao što Otac uskrisuje mrtve i oživljava tako i Sin oživljava koje hoće.
Vậy_Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Ta là đường đi, lẽ thật, và sự sống; chẳng bởi ta thì không ai được đến_cùng Cha.
Odgovori mu Isus: "Ja sam Put i Istina i Život: nitko ne dolazi Ocu osim po meni.
Nầy, Cha ta sẽ được sáng danh là thể_nào: ấy_là các ngươi được kết nhiều quả, thì sẽ làm môn_đồ của ta vậy.
Ovim se proslavlja Otac moj: da donosite mnogo roda i da budete moji učenici.
Nếu các ngươi vâng giữ các điều răn của ta, thì sẽ ở trong sự yêu_thương ta, cũng_như chính ta đã vâng giữ các điều răn của Cha ta, và cứ ở trong sự yêu_thương Ngài.
Budete li čuvali moje zapovijedi, ostat ćete u mojoj ljubavi; kao što sam i ja čuvao zapovijedi Oca svoga te ostajem u ljubavi njegovoj.
Ấy để được ứng_nghiệm lời Ngài đã phán: Con chẳng làm mất một người nào trong những kẻ mà Cha đã giao cho Con.
da se ispuni riječ koju reče: "Ne izgubih ni jednoga od onih koje si mi dao."
Trong lúc đó, Môi-se sanh ra; người xinh tốt khác_thường, được nuôi trong ba_tháng tại nhà cha mình.
U taj se čas rodi Mojsije. Bijaše božanski lijep. Tri je mjeseca hranjen u kući očinskoj,
Xin thứ lỗi cho cha tôi.
Molim vas, primite ispriku mog oca.
Thưa Cha, hãy bảo vệ vợ và con trai của con với thanh gươm tuốt trần.
Blaženi oče, čuvaj mi ženu i sina sa spremnim mačem.
Cha rất tự hào về con.
Tvoj otac je ponosan na tebe.
Cha tôi là một người vĩ đại.
Moj otac je bio sjajan čovjek.
Cha tôi đã chết dưới những hầm mỏ ở trong làng, vì thế xem như ông đã được an táng ngay khi chết
Moj otac je umro u rudniku u mom selu tako da je već bio pokopan kad je umro.
Con chẳng giống cha gì cả.
Ti uopšte nisi kao tvoj otac. Ni u jednom pogledu.
Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hàng ngày, và tha nợ chúng con, như chúng con cũng tha kẻ có nợ chúng con.
Hljeb naš nasušni daj nam danas I oprosti nam dugove naše Kao što opraštamo dužnicima svojim
Xin Cha tha thứ cho tội lỗi của con.
Ti bi trebao reći: Blagoslovi me oče, griješio sam.
Qua tác vụ của Hội thánh, Xin Chúa cho con sự tha thứ và bình an, và cha tha tội cho con, nhân danh Cha, Con và các Thánh Thần.
Putem svećenstva crkve, neka ti Bog oprosti i da mir, i neka te oslobodi grijeha u ime Oca, Sina i Duha Svetoga.
Ngài ấy bảo là ngài đây ị ra vàng y như cha ngài.
A meni je rekao da ti sereš zlato baš kao i tvoj otac.
Reek, sao ngươi có thể để ta đứng trước cha mà râu vẫn chưa cạo?
Vonju, kako si mogao dopustiti da stojim pred ocem neobrijan?
Ngài nghĩ cha và chị ngài sẽ cho tôi sống bao lâu nếu họ nghi tôi nói dối họ?
Koliko dugo bi me vaš otac i sestra pustili da živim ako posumnjaju da lažem?
Đó cũng chính là thần của cha ông ngài
Oni su bili bogovi i vaših očeva.
Cha mẹ ta đã chết trong hầm ngục hôi thối của pháo đài tộc Tiên đó.
Roditelji su mi umrli u tamnicama te smrdljive vilovnjačke tvrđave.
Cha ở chỗ các thiên thần rồi.
On je sa svim svojim anđelima.
(Tiếng cười) And một người đàn ông sẽ kể câu chuyện về cha anh ta bằng một cổng giao tiếp tên là Twitter để nói về những thứ không hay mà cha anh ta đã thể hiện.
(Smijeh) I jedan je čovjek pričao priče svog oca, koristeći platformu zvanu Twitter kako bi pokazao "izlučevine" koje bi njegov otac izgestikulirao.
(Cười) Thật ra là, chúng tôi đã sống ở Snitterfield, ngay phía ngoại ô Stratford, nơi mà cha của Shakespeare đã được sinh ra.
Zapravo, živjeli smo u mjestu Snitterfield. A tamo je rođen Shakespeare-ov otac. Jel' vas zapanjila nova pomisao?
OK. Chúng ta, những người lớn trong suốt bốn thế hệ vừa qua, đã ban cho con cái chúng ta một định mệnh với tuổi thọ ngắn hơn bậc cha mẹ của họ.
Mi, odrasli iz posljednje četiri generacije, blagoslovili smo svoju djecu sudbinom kraćeg životnog vijeka od njihovih vlastitih roditelja.
2.6522772312164s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?