i nećeš se više zvati Abram - već Abraham će ti ime biti, jer naroda mnogih ocem ja te postavljam.
Thiên hạ chẳng còn gọi ngươi là Áp-ram nữa, nhưng tên ngươi là Áp-ra-ham, vì ta đặt ngươi làm tổ phụ của nhiều dân tộc.
Hajdemo oca opiti vinom, pa s njime leći: tako ćemo s ocem sačuvati potomstvo."
Hè! chúng_ta hãy phục rượu cho cha, và lại nằm cùng người, để lưu_truyền dòng_giống cha lại.
One noći opiju oca vinom, i starija ode te legne sa svojim ocem, a on nije znao kad je legla ni kad je ustala.
Ðêm đó, hai nàng phục rượu cho cha mình; nàng lớn đến nằm cùng cha; nhưng người chẳng hay lúc_nào nàng nằm, lúc_nào nàng dậy hết.
Sutradan starija reče mlađoj: "Sinoć sam, eto, ležala ja s našim ocem; napojimo ga vinom i noćas, pa idi ti i s njim lezi: tako ćemo ocu sačuvati potomstvo."
Qua ngày_mai, chị nói cùng em rằng: Nầy, đêm_hôm qua ta đã nằm cùng cha rồi; hôm_nay chúng_ta hãy phục rượu cho cha nữa, rồi em hãy lại nằm cùng người, để lưu_truyền dòng_giống cha lại.
Tako obje Lotove kćeri zanesu s ocem.
Vậy, hai con_gái của Lót do nơi cha mình mà thọ_thai.
Ezav zamrzi Jakova zbog blagoslova kojim ga je otac njegov blagoslovio pa reče u sebi: "Čim dođu dani žalosti za mojim ocem, ubit ću ja svoga brata Jakova."
Ê-sau trở lòng ghét Gia-cốp vì cớ cha mình chúc phước cho người, bèn nói thầm trong lòng rằng: Ngày tang của cha đã hầu gần; vậy, ta sẽ giết Gia-cốp, em ta, đi.
Nato oni uzvrate: "Nas, tvojih slugu, bijaše dvanaestero braće - sinovi jednog oca, u zemlji kanaanskoj; najmlađi je sad s ocem, a jednoga više nema."
Ðáp rằng: Kẻ tôi_tớ chúa có mười_hai anh_em, con của một cha, nguyên xứ Ca-na-an; nầy một người đã đi mất biệt, còn người út hiện bây_giờ hãy ở tại nhà cùng cha chúng_tôi.
Bilo nas je dvanaestero braće, sinovi istog oca, ali jednoga više nema, dok se najmlađi sad nalazi s našim ocem u zemlji kanaanskoj.
Chúng_tôi được mười_hai anh_em, con_một cha; một người đã đi mất biệt, còn người út hiện bây_giờ ở nhà cùng cha, tại xứ Ca-na-an.
"Ostani kod mene", reče mu Mika, "i budi mi ocem i svećenikom, a ja ću ti davati deset srebrnih šekela na godinu, haljine i hranu."
Mi-ca nói: Hãy ở đây với ta, làm cha và thầy tế_lễ cho ta, ta sẽ cấp cho ngươi mỗi năm mười miếng bạc, một bộ áo_xống, và những vật cần nuôi mình.
"Tko god se, dakle, prizna mojim pred ljudima, priznat ću se i ja njegovim pred Ocem, koji je na nebesima.
Bởi đó, ai xưng ta ra trước mặt thiên_hạ, thì ta cũng sẽ xưng họ trước mặt Cha ta ở trên trời;
A tko se odreče mene pred ljudima, odreći ću se i ja njega pred svojim Ocem, koji je na nebesima."
còn ta chối ta trước mặt thiên_hạ, thì ta cũng sẽ chối họ trước mặt Cha ta ở trên trời.
Ni ocem ne zovite nikoga na zemlji jer jedan je Otac vaš - onaj na nebesima.
Cũng đừng gọi người nào ở thế_gian là cha mình; vì các ngươi chỉ có một Cha, là Ðấng ở trên trời.
Zbog toga su Židovi još više gledali da ga ubiju jer je ne samo kršio subotu nego i Boga nazivao Ocem svojim izjednačujući sebe s Bogom.
Bởi cớ đó, dân Giu-đa càng kiếm cách nữa để giết Ngài, chẳng_những vì Ngài phạm ngày Sa-bát thôi, mà_lại vì Ngài gọi Ðức_Chúa_Trời là Thân_phụ mình, làm ra mình bằng Ðức_Chúa_Trời.
i ocem obrezanih, ne onih koji su samo obrezani, nego onih koji uz to idu stopama vjere još neobrezana oca našeg Abrahama.
và cũng làm cha những kẻ chịu cắt bì, tức là cha những kẻ không những chịu cắt bì thôi, lại cũng noi theo dấu đức tin mà Áp-ra-ham, tổ phụ chúng ta, đã có trước khi chưa chịu cắt bì vậy.
kao što je pisano: Ocem mnoštva naroda ja te postavljam - pred Onim komu povjerova, pred Bogom koji oživljuje mrtve i zove da bude ono što nije.
y_như lời chép rằng: Ta đã lập ngươi làm cha nhiều dân_tộc, thật người là cha chúng_ta trước mặt Ðức_Chúa_Trời, tức_là Ðấng người đã tin, là Ðấng ban sự sống cho kẻ chết, gọi những sự không có như có rồi.
U nadi protiv svake nade povjerova Abraham da postane ocem naroda mnogih po onom što je rečeno: Toliko će biti tvoje potomstvo.
Người cậy trông khi chẳng còn lẽ trông_cậy, cứ tin, và trở_nên cha của nhiều dân_tộc, theo lời đã phán cho người rằng: Dòng_dõi ngươi sẽ như_thể ấy.
Ali ne samo to! I Rebeka je s jednim, s Izakom, ocem našim, zanijela.
Nào những thế thôi, về phần Rê-be-ca, khi bà ấy bởi tổ_phụ chúng_ta là Y-sác mà có_thai đôi cũng vậy.
A prokušanost vam je njegova poznata: kao dijete s ocem služio je sa mnom evanđelju.
Nhưng anh_em đã biết sự trung_tín từng_trải của người; và biết người là trung_thành với tôi về việc Tin_Lành, như con ở với cha vậy.
spominjući se vaše djelotvorne vjere, zauzete ljubavi i postojane nade u Gospodinu našem Isusu Kristu, pred Bogom i Ocem našim.
vì trước mặt Ðức_Chúa_Trời, là Cha, chúng_tôi nhớ mãi về công_việc của đức_tin anh_em, công_lao của lòng yêu_thương anh_em, sự bền đổ về sự trông_cậy của anh_em trong Ðức_Chúa_Jêsus_Christ chúng_ta;
Učvrstio vam srca da budu besprijekorno sveta pred Bogom i Ocem našim o Dolasku Gospodina našega Isusa i svih svetih njegovih s njime.
hầu cho lòng anh_em được vững_vàng, và thánh sạch không_trách được trước mặt Ðức_Chúa_Trời, là Cha chúng_ta, khi Ðức_Chúa_Jêsus chúng_ta sẽ đến với hết_thảy thánh đồ Ngài!
Ako dakle Ocem nazivate njega koji nepristrano svakoga po djelu sudi, vrijeme svoga proputovanja proživite u bogobojaznosti.
Nếu anh_em xưng Ðấng không tây_vị anh_em, xét_đoán từng người theo việc họ làm, bằng Cha, thì hãy lấy_lòng kính sợ mà ăn_ở trong thời_kỳ ở trọ đời nầy,
"Tako će pobjednik biti odjeven u bijele haljine i neću izbrisati imena njegova iz knjige života i priznat ću ime njegovo pred Ocem svojim i anđelima njegovim."
Kẻ nào thắng, sẽ được mặc áo trắng như_vậy. Ta sẽ không xóa tên người khỏi sách sự sống và sẽ nhận danh người trước mặt Cha ta, cùng trước mặt các thiên_sứ Ngài.
"Pobjednika ću posjesti sa sobom na prijestolje svoje, kao što i ja, pobijedivši, sjedoh s Ocem svojim na prijestolje njegovo."
Kẻ nào thắng, ta sẽ cho ngồi với ta trên ngôi ta, như chính ta đã thắng và ngồi với Cha ta trên ngôi Ngài.
Zapovjednik Prothero obišao je labos s ocem Lillimanom, koji nadzire kršenje zakona o pravima i pravilima.
Chỉ huy Prothero thăm quan phòng thí nghiệm cùng Cha Lilimiman, người giám sát luật pháp ở đây.
Molila si me da ne šaljem Theona da pregovara sa svojim ocem i nisam te poslušao.
Mẹ từng van nài con đừng cử Theon đi đàm phán với cha hắn và con đã làm lơ lời khuyên đó.
Da, razgovaraj sa svojim ocem, a ja ću razgovarati sa svojim.
Phải, bàn bạc với cha cô đi. Ta sẽ bàn bạc với cha ta.
Na putu za Kraljev grudobran, s mojim ocem i Aryom i...
Trên đường đến King's Landing, với cha tôi và Arya và...
Kad si posljednji put bila u kontaktu s ocem?
Lần cuối cô liên lạc với cha cô là khi nào?
Kakve veze ovo ima s mojim ocem?
Chuyện đó thì liên quan gì đến cha tôi?
Njegova je obitelj izgubila sve, i u jedanaestoj godini morao je živjeti s ocem u motelima, u motelima koji bi skupili svu njihovu hranu i držali je kao zalog dok ovi ne bi bili u stanju platiti račun.
Gia đình anh mất hết mọi thứ, và ở tuổi 11, anh phải sống trong nhà nghỉ với cha của mình, những nhà nghỉ thu giữ hết thực phẩm của họ cho đến khi họ trả được tiền thuê phòng.
Postoje trenuci kada želim mijenjati sve te godine u kojima sam bila prezaposlena da sjednem sa svojim ocem i čavrljam s njime, i mijenjati sve te godine za jedan zagrljaj.
Đã nhiều lần tôi muốn mua lại những ngày tháng xưa khi tôi quá bận đến nỗi không thể ngồi với cha, nói chuyện với cha và mua lại những ngày tháng xưa, để ôm cha, dù chỉ một lần.
Promijenio sam ga kad je moja obitelj odlučila prekinuti veze s mojim ocem i početi novi život.
Tôi đã đổi tên khi gia đình tôi quyết định chấm dứt mọi quan hệ với cha và bắt đầu một cuộc sống mới.
0.93594789505005s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?