``` Ocu - Dịch sang Tiếng Việt | Dictaz Dịch


Dịch từ "ocu" sang Tiếng Việt


Cách sử dụng "ocu" trong câu:

Služio sam vašem ocu kod Vindobone.
Tôi từng phục vụ cho Phụ thân Lệnh Bà ở Vindobona.
Rebeka je slušala dok je Izak govorio svome sinu Ezavu, i kad je Ezav otišao u pustaru da ulovi divljači svome ocu,
Vả, đương khi Y-sác nói cùng Ê-sau con trai mình, thì Rê-be-ca có nghe. Ê-sau bèn ra đồng săn thịt rừng đặng đem về cho cha.
Otiđi k stadu i odande mi donesi dva lijepa kozleta, a ja ću od njih prirediti ukusan obrok tvome ocu, kako on voli.
Hãy ra ngoài bầy, bắt hai dê con tốt, rồi mẹ sẽ dọn cho cha_con một món ngon, tùy theo người sở_thích;
Laban bijaše otišao da striže svoje ovce, pa Rahela prisvoji kućne kumire koji su pripadali njezinu ocu.
Trong lúc La-ban mắc đi hớt lông chiên người, thì Ra-chên ăn_cắp các pho tượng thờ trong nhà của cha mình.
Potom Šekem reče njezinu ocu i njezinoj braći: "Da nađem milost u vašim očima, dat ću vam što zatražite.
Si-chem thưa cùng cha và các anh_em của người con_gái rằng: Xin cho tôi được ơn trước mặt các ông, và điều chi các ông nói, tôi xin nạp cho.
Došavši k svome ocu Jakovu u zemlju kanaansku, kazaše mu sve što ih je snašlo.
Các anh_em trở_về cùng Gia-cốp, cha mình, tại xứ Ca-na-an, thuật lại cho người nghe mọi nỗi đã xảy đến, rằng:
I tako oni odoše iz Egipta i stigoše u zemlju kanaansku, k svome ocu Jakovu.
Các anh em ở Ê-díp-tô trở lên và đến xứ Ca-na-an, nơi Gia-cốp, cha mình,
"Ne tako, oče moj, " reče Josip svome ocu, "jer ovo je prvorođenac; zato stavi desnicu na njegovu glavu!"
rồi thưa rằng: Chẳng phải vậy, cha. Ðứa nầy đầu_lòng, để tay hữu cha trên đầu nó mới_phải chớ.
Reče on: "Neka je blagoslovljen Jahve, Bog Izraelov, koji je svojom rukom ispunio obećanje što ga na svoja usta dade ocu mome Davidu, rekavši:
Người nói rằng: Ðáng ngợi khen Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, vì từ miệng Ngài có phán hứa với Ða-vít, cha ta, và bởi tay Ngài đã làm ứng nghiệm lời ấy; Ngài phán rằng:
Tada se kralj Roboam posavjetova sa starcima koji su služili njegovu ocu Salomonu dok je bio živ i upita ih: "Što savjetujete da odgovorim ovome narodu?"
Vua Rô-bô-am bàn nghị cùng các trưởng lão đã chầu trước mặt Sa-lô-môn, cha người, trong lúc Sa-lô-môn còn sống, mà rằng: Các ngươi bàn luận cho ta phải trả lời với dân sự này làm sao?
A vi velite: 'Rekne li tko ocu ili majci: Pomoć koja te od mene ide neka bude 'korban', to jest sveti dar',
Nhưng các ngươi nói rằng: Nếu ai nói với cha hay mẹ mình rằng: Mọi điều tôi sẽ giúp cha mẹ được, thì đã là co-ban (nghĩa là sự dâng cho Ðức Chúa Trời),
Ustat ću, poći svomu ocu i reći mu: 'Oče, sagriješih protiv Neba i pred tobom!
Ta sẽ đứng_dậy trở_về cùng cha, mà rằng: Thưa cha, tôi đã đặng tội với trời và với cha,
A Isus joj reče: "Vjeruj mi, ženo, dolazi čas kad se nećete klanjati Ocu ni na ovoj gori ni u Jeruzalemu.
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Hỡi người đờn bà, hãy tin ta, giờ đến, khi các ngươi thờ lạy Cha, chẳng tại trên hòn núi nầy, cũng chẳng tại thành Giê-ru-sa-lem.
Kao što je mene poslao živi Otac i ja živim po Ocu, tako i onaj koji mene blaguje živjet će po meni.
Như_Cha, là Ðấng hằng sống, đã sai ta đến, và ta sống bởi Cha; cũng một_thể ấy, người nào ăn ta, sẽ sống bởi ta vậy.
Ali ako činim, sve ako meni i ne vjerujete, djelima vjerujte pa uvidite i upoznajte da je Otac u meni i ja u Ocu."
Còn nếu ta làm, thì, dầu các ngươi chẳng tin ta, hãy tin những việc ta, để các ngươi hiểu và biết rằng Cha ở trong ta và ta ở trong Cha.
Odgovori mu Isus: "Ja sam Put i Istina i Život: nitko ne dolazi Ocu osim po meni.
Vậy_Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Ta là đường đi, lẽ thật, và sự sống; chẳng bởi ta thì không ai được đến_cùng Cha.
Zaista, zaista, kažem vam: Tko vjeruje u mene, činit će djela koja ja činim; da veća će od njih činiti jer ja odlazim Ocu.
Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, kẻ nào tin ta, cũng sẽ làm_việc ta làm; lại cũng làm_việc lớn hơn_nữa, vì ta đi_về cùng Cha.
U onaj ćete dan spoznati da sam ja u Ocu svom i vi u meni i ja u vama.
Nội ngày đó, các ngươi sẽ nhận_biết rằng ta ở trong Cha ta; các ngươi ở trong ta, và ta ở trong các ngươi.
pravednost - što odlazim k Ocu i više me ne vidite;
về sự công_bình, vì ta đi đến_cùng Cha và các ngươi chẳng thấy ta nữa;
Nato se neki od učenika zapitkivahu: "Što je to što nam kaže: 'Malo, i nećete me vidjeti, i opet malo, pa ćete me vidjeti' i 'Odlazim Ocu'?"
Bấy_giờ, một_vài môn_đồ nói với nhau rằng: Ngài dạy: Còn ít_lâu các ngươi sẽ chẳng thấy ta; rồi ít_lâu nữa các ngươi lại thấy ta; và rằng: Vì ta về cùng Cha; thế_là làm_sao?
Kaže joj Isus: "Ne zadržavaj se sa mnom jer još ne uziđoh Ocu, nego idi mojoj braći i javi im: Uzlazim Ocu svomu i Ocu vašemu, Bogu svomu i Bogu vašemu."
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Chớ rờ đến ta; vì ta chưa lên cùng Cha! Nhưng hãy đi đến_cùng anh_em ta, nói rằng ta lên cùng Cha ta và Cha các ngươi, cùng Ðức_Chúa_Trời ta và Ðức_Chúa_Trời các ngươi.
Bog slave ukaza se ocu našemu Abrahamu dok bijaše u Mezopotamiji, prije negoli se nastani u Haranu,
Ðức Chúa Trời vinh hiển đã hiện ra cùng tổ chúng ta là Áp-ra-ham, khi người còn ở tại Mê-sô-bô-ta-mi, chưa đến ở tại Cha-ran,
potom - svršetak, kad preda kraljevstvo Bogu i Ocu, pošto obeskrijepi svako Vrhovništvo, svaku Vlast i Silu.
Kế đó, cuối_cùng sẽ đến là lúc Ngài sẽ giao nước lại cho Ðức_Chúa_Trời là Cha, sau khi Ngài đã phá diệt mọi đế_quốc, mọi quyền cai_trị, và mọi thế_lực;
Svagda i za sve zahvaljujte Bogu i Ocu u imenu Gospodina našega Isusa Krista!
Hãy thường_thường nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus_Christ chúng_ta, vì mọi sự tạ ơn Ðức_Chúa_Trời, là Cha chúng_ta.
s radošću zahvaljujući Ocu koji vas osposobi za dioništvo u baštini svetih u svjetlosti.
Hãy tạ ơn Ðức_Chúa_Cha, Ngài đã khiến anh_em có_thể dự phần cơ_nghiệp của các thánh trong sự sáng_láng:
I sve što god riječju ili djelom činite, sve činite u imenu Gospodina Isusa, zahvaljujući Bogu Ocu po njemu!
Mặc_dầu anh_em nói hãy làm, cũng phải nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus mà làm mọi điều, nhờ Ngài mà tạ ơn Ðức_Chúa_Trời, là Ðức_Chúa_Cha.
Molim vas, nemojte reći mom ocu.
Xin đừng nói cha tôi biết.
A kako se tvom ocu svidio Noćni bijes kao tvoj prijatelj?
Cha con nghĩ gì về cậu bạn Quỷ Bóng Đêm của con?
Što ćeš da kažeš tvom ocu?
Con phải nói gì với bố đây? Cũng đến lúc rồi.
Mojem ocu mantra je bila: "Ti to možeš, ti to mo-žeš, ti-to-mo-žeš!"
Câu thần chú của cha tôi là, "Con có thể làm điều đó, đúng con có có thể"
0.75410413742065s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?