``` đồng - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "đồng" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "đồng" trong câu:

Em đồng ý lấy anh chứ?
Hoćeš li se udati za mene?
Người ta tìm thấy tôi vào sáng hôm sau, đi lang thang trên đồng.
Našli su me sutra ujutro, da lutam po pustopoljini.
Đây là phán quyết thống nhất và cuối cùng của hội đồng.
Odluka ovog vijeća je jednoglasna i konačna.
Trong tương lai, những người bạn đồng hành của tôi có lẽ không phải là anh hùng, nhưng nếu chúng tôi thành công, họ sẽ được biết đến như những huyền thoại.
U budućnosti, moji prijatelji ne mogu biti heroji,, Ali ako uspijemo, Će biti zapamćena kao legendi.
Đồng lõa với Hanka Robotics sẽ bị tiêu diệt.
Surađujte sa Hanka Robotics i bit ćete uništeni.
Hỡi kẻ ít đức_tin, loài cỏ ngoài đồng, là giống nay còn sống, mai bỏ vào lò, mà Ðức_Chúa_Trời còn cho nó mặc đẹp thể ấy thay, huống_chi là các ngươi!
Pa ako travu poljsku, koja danas jest a sutra se u peć baca, Bog tako odijeva, neće li još više vas, malovjerni?"
Ta cũng nói cùng các ngươi, có nhiều người từ đông phương, tây phương sẽ đến, ngồi đồng bàn với Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp trong nước thiên đàng.
A kažem vam: Mnogi će s istoka i zapada doći i sjesti za stol s Abrahamom, Izakom i Jakovom u kraljevstvu nebeskom,
Vậy nếu người_ta nói với các ngươi rằng: Nầy, Ngài ở trong đồng vắng, thì đừng đi đến; nầy, Ngài ở trong nhà thì đừng tin.
"Reknu li vam dakle: 'Evo, u pustinji je!', ne izlazite; 'Evo ga u ložnicama!', ne vjerujte.
Ðức_Chúa_Jêsus đương ngồi ăn tại nhà Lê-vi, có nhiều kẻ thâu thuế và người có tội đồng bàn với Ngài và môn_đồ Ngài; vì trong bọn đó có nhiều kẻ theo Ngài rồi.
Kada zatim Isus bijaše za stolom u njegovoj kući, nađoše se za stolom s njime i njegovim učenicima i mnogi carinici i grešnici. Bilo ih je uistinu mnogo. A slijedili su ga
Xưa Môi-se treo con rắn lên nơi đồng vắng thể nào, thì Con người cũng phải bị treo lên dường ấy,
I kao što je Mojsije podigao zmiju u pustinji tako ima biti podignut Sin Čovječji
Cho nên Ðức Chúa Jêsus không tỏ mình rõ ràng trong vòng dân Giu-đa nữa, song Ngài đi trong miền gần đồng vắng, nơi một thành gọi là Ép-ra-im; và ở lại đó với môn đồ.
Zbog toga se Isus više nije javno kretao među Židovima, nego je odatle otišao u kraj blizu pustinje, u grad koji se zove Efrajim. Tu se zadržavao s učenicima.
Hết_thảy những người đó bền_lòng đồng một ý mà cầu_nguyện với các người đờn bà, và Ma-ri là mẹ Ðức_Chúa_Jêsus cùng anh_em Ngài.
svi oni bijahu jednodušno postojani u molitvi sa ženama, i Marijom, majkom Isusovom, i braćom njegovom.
Ấy là người đã đem họ ra khỏi, làm những dấu kỳ phép lạ trong xứ Ê-díp-tô, trên Biển-đỏ, và nơi đồng vắng trong bốn mươi năm.
On ih izvede učinivši čudesa i znamenja u zemlji egipatskoj, u Crvenome moru i u pustinji kroz četrdeset godina.
Ấy là người, trong dân hội tại nơi đồng vắng, đã ở với thiên sứ, là đấng phán cùng người trên núi Si-na -i, và với tổ phụ chúng ta, người lại nhận lấy những lời sự ống đặng trao lại cho các ngươi.
To je onaj koji za skupa u pustinji bijaše između Anđela što mu govoraše na brdu Sinaju i otaca naših; onaj koji je primio riječi životne da ih nama preda.
Các tín đồ đã chịu phép cắt bì, là người kẻ đồng đến với Phi -e-rơ, đều lấy làm lạ, vì thấy sự ban cho Ðức Thánh Linh cũng đổ ra trên người ngoại nữa.
A vjernici iz obrezanja, koji dođoše zajedno s Petrom, začudiše se što se i na pogane izlio dar Duha Svetoga.
Thật tôi đã làm sự nầy tại thành Giê-ru-sa-lem: sau khi đã chịu quyền của các thầy tế_lễ cả, thì tôi bỏ_tù nhiều người thánh; và lúc họ giết các người đó, tôi cũng đồng một ý.
To sam i činio u Jeruzalemu: mnoge sam svete, pošto od velikih svećenika dobih punomoć, u tamnice zatvorio, dao svoj glas kad su ih ubijali
Bởi chưng họ không đồng ý với nhau và ra về, nên Phao-lô chỉ nói thêm lời nầy: Ðức Thánh Linh đã phán phải lắm, khi Ngài dùng đấng tiên tri Ê-sai mà phán cùng tổ phụ các ngươi rằng:
Nesložni tako među sobom, stadoše se razilaziti kadli im Pavao reče još jednu riječ: "Lijepo Duh Sveti po Izaiji proroku reče ocima vašim:
Dầu tôi nói được các thứ tiếng loài_người và thiên_sứ, nếu_không có_tình yêu_thương, thì tôi chỉ như đồng kêu lên hay_là chập chỏa vang tiếng.
Kad bih sve jezike ljudske govorio i anđeoske, a ljubavi ne bih imao, bio bih mjed što ječi ili cimbal što zveči.
lại nếu chúng_ta chịu thử_thách nổi, thì sẽ cùng Ngài đồng trị; nếu chúng_ta chối Ngài, thì Ngài cũng sẽ chối chúng_ta;
Ako ustrajemo, s njime ćemo i kraljevati. Ako ga zaniječemo, i on će zanijekati nas.
Còn người đờn bà, thì trốn vào đồng vắng, tại đó người đà có một nơi ở mà Ðức_Chúa_Trời đã sửa_soạn cho, để nuôi mình trong một_ngàn hai trăm sáu mươi ngày.
A Žena pobježe u pustinju gdje joj Bog pripravi sklonište da se ondje hrani tisuću dvjesta i šezdeset dana.
Một đồng vàng 50 đô mới cáu.
Lijep, nov zlatnik ods 50 dsolara.
Anh bạn cũng phải khai báo tên tuổi nữa... 3 đồng và quên tên tuổi được không?
Moram znati vaše ime. Što kažete na tri šilinga, a ime ćemo preskočiti?
Là tên anh họ đồng tính của cô ấy
To je njen gay rođak. To je njen gay rođak, mater ti...
"Nồi đồng nấu ếch nồi đất nấu ốc."
SVAKA SVRAKA SKAKA NA DVA KRAKA.
Có ai không đồng ý không?
IMA LI TKO DA SE NE SLAZE?
Tôi được thiết kế như thế này bởi con người thoải mái hơn khi tương tác với đồng loại.
L je osmišljen kao što je ovaj Jer ti ljudi su udobnije interakciji s vlastitom vrstom.
Một đồng vàng cho ai ném rơi mũ của tên hề.
Zlatni zmaj onome tko zbaci šešir mojoj ludi.
Người sắp xếp hợp đồng cho Matches Malone giết bố mẹ cháu tự gọi mình là Triết Gia.
Čovjek koji je ugovorena utakmica Malone ubiti svoje roditelje nazvao sam Filozof.
Tôi không thể đồng ý hơn.
Potpuno se slažem. Možda je otišla u Santa Fe.
Không có một nhà khoa học nào bất đồng với biểu đồ này, nhưng những phòng thí nghiệm trên toàn thế gới đang cố gắng tìm hiểu tại sao nó lại như thế.
Nema znanstvenika koji opovrgavaju ovu krivulju, ali laboratoriji širom svijeta pokušavaju shvatiti zašto je to tako.
Nhưng tuy nhiên, Tôi được tuyển bởi Hội Đồng Anh cùng với 25 giáo viên khác.
No ipak, bila sam regrutirana od strane British Councila zajedno s oko 25 drugih nastavnika.
Có lẽ bạn có một nhà khoa học máy tính một thần đồng
Možda ste računalni znanstvenik koji je genije.
Và điều thứ 3 mà tôi học được -- đó chính là khi chiếc đồng hồ tinh thần của bạn bắt đầu đếm, "15, 14, 13."
Treća stvar koju sam naučio -- a ovo je kad vaš mentalni sat počinje otkucavati, "15, 14, 13."
Giờ tôi vẫn chưa tìm ra cách thực hiện điều đó, nhưng đây là TED và tôi nghĩ cộng đồng TED có khả năng làm bất cứ điều gì.
Sada, ne znam kako to učiniti, ali ovo je TED, i mislim kako je TED zajednica sposobna uraditi bilošto.
Một đồng sự đã nói với tôi một lần rằng, "Họ không trả tiền để tôi yêu quý lũ trẻ.
Kolega mi jednom reče: "Ne plaćaju me da bih volio djecu.
Họ cũng hỏi rằng, "Bạn đã dành bao nhiêu thời gian để giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, những người trong cộng đồng của mình?"
Pitali su i "Koliko ste vremena proveli pomažući prijateljima, susjedima, ljudima u vašoj zajednici?"
Cộng đồng địa phương đã rất tò mò với những gì tôi làm, nhưng ngay khi tôi nói cho họ biết ý nghĩa của bức thư pháp đó, họ đã cảm ơn tôi, bởi vì họ cảm thấy gắn kết với nó.
Lokalna zajednica bila je jako zainteresirana za to što sam radio, ali čim sam im rekao značenje napisanog, zahvalili su mi jer su se osjećali povezano s djelom.
và Tây Âu đã cố gắng nhằm không đụng đến bất kỳ một mối quan hệ tương đồng xa nào; những nhóm lớn, những nhóm này đã lùi lại một thời gian khá dài, lâu hơn cả những gia tộc lâu đời.
i Zapadnoj Europi uglavnom pokušavaju ostati po strani od bilo kakvih dalekih povezanosti; velikih grupiranja, grupiranja koja sežu daleko u prošlost, dalje od poznatih porodica jezika.
Và khi tôi quay lại với tám nguyên tắc sau, thì đám mây đen trên đầu tôi cũng đồng thời biến mất.
Kada sam se vratio i slijedio ovih osam principa, crni oblak iznad moje glave je skroz nestao.
Chẳng có lí do gì để đeo đồng hồ cả.
Ne vide razlog zašto bi to činili.
Và nhân tiện, quý vị cũng cũng đâu phải đeo đồng hồ nữa; nhưng chẳng qua nó đã là một thói quen, và chúng ta vẫn cứ tiếp tục đeo nó.
I, usput budi rečeno, ni vi ne trebate; radi se samo o tome da ste to uvijek radili i nastavljate to raditi.
Đứa con gái 20 tuổi của tôi, Kate, chẳng bao giờ đeo đồng hồ.
Moja kćer, Kate kojoj je 20, nikad ne nosi sat.
Lũ trẻ ngồi trước hội đồng giám khảo, cầm đơn trên tay, (Cười) người ta lật lật vài trang rồi hỏi, "Có vậy thôi hả?"
Djeca sjede pred namrštenom komisijom, koja, znate, gleda njihove životopise, (Smijeh) listaju ih i kažu: "Što, to je sve?"
Nếu bạn làm những việc không đồng nhịp với tâm hồn mình, 5 phút trôi qua cứ như một giờ vậy.
Ako, pak, radite nešto što nije u skladu s vašim duhom, pet minuta se čine kao sat.
0.80026793479919s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?