``` Pustinji - Dịch sang Tiếng Việt | Dictaz Dịch


Dịch từ "pustinji" sang Tiếng Việt


Cách sử dụng "pustinji" trong câu:

Vrludala je amo-tamo po pustinji Beer Šebe.
Nàng ra đi, đi dông dài trong đồng vắng Bê -e-Sê-ba.
Dom mu bijaše u pustinji Paranu; a njegova mu majka dobavi ženu iz zemlje egipatske.
Nó ở tại trong đồng vắng Pha-ran; mẹ cưới cho nó một người vợ quê ở xứ Ê-díp-tô.
Kako je Jahve naredio Mojsiju, tako ih je on pobilježio u Sinajskoj pustinji.
Vậy, Môi-se kê sổ chúng nó tại đồng vắng Si-na -i, y như Ðức Giê-hô-va đã phán dặn.
U ovoj pustinji popadat će vaša mrtva tijela: svih vas koji ste ubilježeni u bilo koji vaš popis od dvadeset godina pa naprijed, koji ste rogoborili protiv mene.
những thây các ngươi sẽ ngã nằm trong đồng vắng nầy. Các ngươi mà người_ta đã tu bộ, hết_thảy bao_nhiêu cũng vậy, từ hai_mươi tuổi sắp lên, là những kẻ đã lằm_bằm cùng ta,
A vi? Neka vam tjelesa popadaju u ovoj pustinji!
Còn những thây các ngươi sẽ ngã nằm trong đồng vắng nầy.
Potom se zapute iz Obota i utabore se kraj Ije-Abarima, u pustinji što je nasuprot Moabu, sa strane sunčeva izlaska.
Ðoạn, đi từ Ô-bốt và đóng trại tại Y-giê-a-ba-rim, tại đồng vắng, đối ngang Mô-áp về hướng mặt trời mọc.
Tada Jošua i sav Izrael nagnu bježati kao da su ih pobijedili. I bježali su putem prema pustinji.
Giô-suê và cả Y-sơ-ra-ên để cho chúng_nó đánh_bại mình, và chạy trốn về phía đồng vắng.
I pobjegoše ispred Izraelaca prema pustinji, ali im ratnici bijahu za petama, a oni što su dolazili iz grada ubijahu ih s leđa.
Chúng xây lưng lại trước mặt dân Y-sơ-ra-ên, chạy trốn về phía đồng vắng; nhưng đạo binh Y-sơ-ra-ên theo riết gần, và những kẻ ra khỏi thành đều bị giết liền.
Jahvino prebivalište, koje je napravio Mojsije u pustinji, i žrtvenik za paljenice bio je u to vrijeme na uzvisini u Gibeonu.
Vì cái đền tạm của Ðức Giê-hô-va mà Môi-se đã làm trong đồng vắng, và cái bàn thờ về của lễ thiêu, trong lúc đó đều ở nơi cao tại Ga-ba-ôn;
Koliko mu prkosiše u pustinji i žalostiše ga u samotnom kraju!
Biết_mấy lần chúng_nó phản_nghịch cùng Ngài nơi đồng vắng, Và làm_phiền Ngài trong chỗ vắng_vẻ!
Slavit će me divlje zvijeri, čaglji i nojevi, jer vodu ću stvorit' u pustinji, rijeke u stepi, da napojim svoj narod, izabranika svoga.
Những thú đồng, với muông rừng và chim đà, sẽ tôn_vinh ta; vì ta đặt các dòng nước trong đồng vắng và các sông trong sa_mạc, đặng cho dân ta đã chọn được uống.
U one dane pojavi se Ivan Krstitelj propovijedajući u Judejskoj pustinji:
Lúc ấy, Giăng Báp-tít đến giảng đạo trong đồng vắng xứ Giu-đê,
Ovo je uistinu onaj o kom proreče Izaija prorok: Glas viče u pustinji: Pripravite put Gospodinu, poravnite mu staze!
Ấy là về Giăng Báp-tít mà đấng tiên tri Ê-sai đã báo trước rằng: Có tiếng kêu trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, Ban bằng các nẻo Ngài.
"Reknu li vam dakle: 'Evo, u pustinji je!', ne izlazite; 'Evo ga u ložnicama!', ne vjerujte.
Vậy nếu người_ta nói với các ngươi rằng: Nầy, Ngài ở trong đồng vắng, thì đừng đi đến; nầy, Ngài ở trong nhà thì đừng tin.
Tako se pojavi Ivan: krstio je u pustinji i propovijedao krst obraćenja na otpuštenje grijeha.
Giăng đã tới, trong đồng vắng vừa làm vừa giảng phép báp-tem ăn năn, cho được tha tội.
I bijaše u pustinji četrdeset dana, gdje ga je iskušavao Sotona; bijaše sa zvijerima, a anđeli mu služahu.
Ngài ở nơi đồng vắng chịu quỉ Sa-tan cám_dỗ bốn mươi ngày, ở chung với thú_rừng, và có thiên_sứ đến hầu việc Ngài.
Učenici mu odgovore: "Otkuda bi ih tko ovdje u pustinji mogao nahraniti kruhom?"
Môn_đồ thưa rằng: Có_thể kiếm bánh đâu được trong đồng vắng nầy cho chúng ăn no ư?
za velikog svećenika Ane i Kajfe, dođe riječ Božja Ivanu, sinu Zaharijinu, u pustinji.
An-ne và Cai-phe làm thầy_cả thượng phẩm, thì_có lời Ðức_Chúa_Trời truyền cho Giăng, con Xa-cha-ri, ở nơi đồng vắng.
kao što je pisano u Knjizi besjeda Izaije proroka: Glas viče u pustinji: Pripravite put Gospodinu, poravnite mu staze!
như lời đã chép trong sách đấng tiên tri Ê-sai rằng: Có tiếng kêu la trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, ban bằng các nẻo Ngài.
"Tko to od vas, ako ima sto ovaca pa izgubi jednu od njih, ne ostavi onih devedeset i devet u pustinji te pođe za izgubljenom dok je ne nađe?
Trong các ngươi ai là người có một_trăm con_chiên, nếu mất một con, mà không để chín mươi chín con nơi đồng vắng, đặng đi tìm con đã mất cho kỳ được sao?
On odgovori: "Ja sam glas koji viče u pustinji: Poravnite put Gospodnji! - kako reče prorok Izaija."
Người trả lời: Ta là tiếng của người kêu trong đồng vắng rằng: Hãy ban đường của Chúa cho bằng, như đấng tiên tri Ê-sai đã nói.
I kao što je Mojsije podigao zmiju u pustinji tako ima biti podignut Sin Čovječji
Xưa Môi-se treo con rắn lên nơi đồng vắng thể nào, thì Con người cũng phải bị treo lên dường ấy,
Očevi naši blagovaše manu u pustinji, kao što je pisano: Nahrani ih kruhom nebeskim."
Tổ phụ chúng ta đã ăn ma-na trong đồng vắng, theo như lời chép rằng: Ngài đã ban cho họ ăn bánh từ trên trời xuống.
Očevi vaši jedoše u pustinji manu i pomriješe.
Tổ phụ các ngươi đã ăn ma-na trong đồng vắng, rồi cũng chết.
"Nakon četrdeset godina ukaza mu se Anđeo u pustinji brda Sinaja u rasplamtjeloj vatri jednoga grma.
Cách bốn mươi năm, một thiên sứ hiện ra cùng người, tại đồng vắng núi Si-na -i, trong ngọn lửa nơi bụi gai đương cháy.
On ih izvede učinivši čudesa i znamenja u zemlji egipatskoj, u Crvenome moru i u pustinji kroz četrdeset godina.
Ấy là người đã đem họ ra khỏi, làm những dấu kỳ phép lạ trong xứ Ê-díp-tô, trên Biển-đỏ, và nơi đồng vắng trong bốn mươi năm.
To je onaj koji za skupa u pustinji bijaše između Anđela što mu govoraše na brdu Sinaju i otaca naših; onaj koji je primio riječi životne da ih nama preda.
Ấy là người, trong dân hội tại nơi đồng vắng, đã ở với thiên sứ, là đấng phán cùng người trên núi Si-na -i, và với tổ phụ chúng ta, người lại nhận lấy những lời sự ống đặng trao lại cho các ngươi.
Bog se pak odvrati i prepusti ih da časte vojsku nebesku, kao što piše u Knjizi proročkoj: Prinosiste li mi žrtve i prinose četrdeset godina u pustinji, dome Izraelov?
Ðức_Chúa_Trời bèn lìa_bỏ họ, phú họ thờ lạy cơ binh trên trời, như có chép trong sách các đấng tiên_tri rằng: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, vậy có phải các ngươi từng dâng con sinh và của lễ cho ta, Trong bốn mươi năm ở nơi đồng vắng,
"Oci naši imahu u pustinji Šator svjedočanstva kako odredi Onaj koji reče Mojsiju da se on načini po praliku koji je vidio.
Ðền tạm chứng_cớ vốn ở giữa tổ_phụ chúng_ta trong đồng vắng, như Chúa đã truyền lịnh cho Môi-se phải là y theo kiểu_mẫu người đã thấy.
Oko četrdeset ga je godina na rukama nosio u pustinji
Ước_chừng bốn mươi năm, Ngài chịu tính_nết họ trong nơi đồng vắng.
Ali većina njih nije bila po volji Bogu: ta poubijani su po pustinji.
Song phần_nhiều trong vòng họ không đẹp_lòng Ðức_Chúa_Trời, nên đã ngã chết nơi đồng vắng.
Zar ne oni koji sagriješiše, kojih mrtva tijela popadaše u pustinji?
Há chẳng phải giận nhiều kẻ phạm_tội, mà thây họ ngã trong đồng vắng sao?
0.52765107154846s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?