``` Pustinju - Dịch sang Tiếng Việt | Dictaz Dịch


Dịch từ "pustinju" sang Tiếng Việt


Cách sử dụng "pustinju" trong câu:

Horijce u brdskom kraju Seiru, blizu El Parana, koji je uz pustinju.
và dân Hô-rít tại núi Sê -i-rơ, cho đến nơi Eân-Ba-ran, ở gần đồng vắng.
(8:23) Zato moramo u pustinju tri dana hoda te prinijeti žrtvu Jahvi, Bogu svome, kako nam je zapovjedio."
Chúng_tôi sẽ đi trong đồng vắng, chừng ba ngày_đường, dâng tế_lễ cho Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời chúng_tôi, y_như lời Ngài sẽ chỉ_bảo.
Potom krenu iz Elima, i sva izraelska zajednica dođe u pustinju Sin, koja je između Elima i Sinaja, petnaestoga dana drugoga mjeseca nakon odlaska iz zemlje egipatske.
Nhằm ngày mười lăm tháng hai, sau khi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, cả hội chúng Y-sơ-ra-ên ở nơi Ê-lim đi đến đồng vắng Sin, nằm về giữa khoảng Ê-lim và Si-na -i.
Tako Mojsijev tast Jitro povede k Mojsiju u pustinju, gdje se Mojsije bio utaborio na Božjem brdu, njegove sinove i njegovu ženu.
Vậy, Giê-trô, ông_gia của Môi-se, đến với hai con_trai và vợ Môi-se, thăm người nơi đồng vắng, chỗ đóng trại gần bên núi Ðức_Chúa_Trời.
Tri mjeseca nakon izlaska iz zemlje egipatske, istoga dana, stignu Izraelci u Sinajsku pustinju.
Tháng thứ ba, sau khi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, trong ngày đó dân Y-sơ-ra-ên đến nơi đồng vắng Si-na -i.
A jarac na kojega je kocka pala da bude Azazelu neka se smjesti živ pred Jahvu, da se nad njim obavi obred pomirenja i otpremi Azazelu u pustinju.
Còn con bắt thăm về phần A-xa-sên, sẽ để sống trước mặt Ðức Giê-hô-va, để làm lễ chuộc tội trên nó, rồi thả nó ra nơi đồng vắng đặng nó về A-xa-sên.
Potom stigoše Izraelci, sva zajednica, u pustinju Sin u prvome mjesecu. Narod se nastani u Kadešu. Ondje umrije Mirjam i ondje je sahraniše.
Tháng_giêng, cả hội dân Y-sơ-ra-ên tới đồng vắng Xin; và dừng lại tại Ca-đe. Mi-ri-am qua_đời và được chôn tại đó.
Zašto ste doveli Jahvinu zajednicu u ovu pustinju da ovdje pomremo i mi i naša stoka?
Sao người đem hội chúng của Ðức Giê-hô-va vào đồng vắng nầy, làm cho chúng tôi và súc vật của chúng tôi phải chết?
A vi se okrenite i zaputite u pustinju, prema Crvenome moru!'
nhưng các ngươi hãy trở_về, đi đến đồng vắng về hướng Biển đỏ.
koji te proveo kroz onu veliku i strašnu pustinju, kroz zemlju plamenih zmija i štipavaca, suhim i bezvodnim krajem; koji ti je izveo vodu iz stijene tvrde kao kremen;
Ấy_là Ngài đã dẫn ngươi đi ngang qua đồng vắng mênh_mông gớm_ghiếc nầy, đầy những rắn_lửa, bò kẹp, đất khô_khan, chẳng có nước; Ngài khiến nước từ hòn đá rất cứng phun ra cho ngươi;
Šaul tada krenu na put i siđe u pustinju Zif, a s njim tri tisuće izabranih Izraelaca, da traži Davida u pustinji Zifu.
Sau-lơ bèn chổi dậy kéo ba ngàn tinh binh của Y-sơ-ra-ên, đi xuống đồng vắng Xíp đặng tìm Ða-vít.
Prema istoku njegova se zemlja prostirala do ulaza u pustinju, od rijeke Eufrata, jer mu se stoka umnožila u gileadskoj zemlji.
về phía đông người ở vào lối đồng vắng cho đến sông Ơ-phơ-rát, vì trong xứ Ga-la-át bầy súc vật chúng có sanh thêm nhiều lắm.
Karavane zbog njih skreću sa putova, u pustinju zađu i u njoj se gube.
Ðoàn khách đi ngang qua nó bèn tẻ tách đường, Ði vào trong Sa_mạc, rồi chết mất.
da bi daždjelo na kraj nenastanjen, na pustinju gdje žive duše nema,
Ðể mưa xuống đất bỏ_hoang, Và trên đồng vắng không có người_ở;
U zavičaj mu dadoh ja pustinju i polja slana da ondje živuje.
(39:9) Ta đã ban cho nó đồng vắng làm nhà, Và ruộng mặn làm nơi ở.
I povede narod svoj kao ovce i vođaše ih kao stado kroz pustinju.
Ðoạn_Ngài đem dân_sự Ngài ra như con_chiên. Dẫn_dắt họ trong đồng vắng như một bầy chiên.
Zapovjedi Crvenome moru, i presahnu ono, provede ih izmed valÄa kao kroz pustinju.
Ngài quở Biển đỏ, nó bèn khô; Ngài dần Y-sơ-ra-ên đi ngang qua vực sâu như ngang đồng vắng.
On pretvori rijeke u pustinju, a izvore vodene u žednu zemlju;
Ngài đổi sông ra đồng vắng, Suối nước thành đất khô,
On obrati pustinju u jezero, a zemlju suhu u vodene izvore
Ngài biến đồng vắng thành ao nước, Ðất khô ra những suối nước;
koji je u pustinju svijet obraćao i sa zemljom sravnjivao gradove, koji sužnjeva svojih nikad nije kući otpuštao?"
làm cho thế_gian thành_đồng vắng, lật_đổ các thành, và chẳng hề buông_tha kẻ bị tù về nhà mình đó chăng?
Nisu žeđali dok ih je kroz pustinju vodio; iz stijene je za njih vodu izbio, rascijepio je pećinu i potekla je voda."
Khi_Ngài dẫn họ đi ngang qua sa_mạc thì họ không khát, vì Ngài đã khiến nước từ vầng đá, thì nước văng ra.
"Idi i viči u uši Jeruzalemu: Ovako govori Jahve: Spominjem se mladosti tvoje privržene, ljubavi tvoje vjereničke: ti pođe za mnom u pustinju, po zemlji gdje se ne sije.
Hãy đi, kêu vào tại Giê-ru-sa-lem rằng: Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Ta còn nhớ về ngươi lòng nhơn từ của ngươi lúc đang thơ, tình yêu mến trong khi ngươi mới kết bạn, là khi ngươi theo ta nơi đồng vắng, trong đất không gieo trồng.
Ne pitahu: Gdje je Jahve koji nas izvede iz zemlje egipatske te nas vođaše kroz pustinju, po zemlji pustoj, jedva prohodnoj, po zemlji suhoj i mračnoj, po zemlji kojom nitko ne prolazi, nit' se tko nastanjuje?'
Họ không nói: Chớ nào Ðức Giê-hô-va ở đâu? Ấy là Ðấng đã đem chúng ta khiến khỏi đất Ê-díp-tô, đã dắt chúng ta qua đồng vắng, trong đất sa mạc đầy hầm hố, trong đất khô khan và có bóng sự chết, là đất chẳng một người nào đi qua, và không ai ở.
Mnogi pastiri opustošiše moj vinograd, zgaziše nasljedstvo moje; dragu mi baštinu pretvoriše u golu pustinju,
Nhiều kẻ chăn_chiên đã phá vườn nho ta, giày_đạp sản_nghiệp ta dưới chơn, làm cho chỗ đất vui_thích của ta thành_ra rừng hoang.
Jer sa sjevera na nj se diže narod koji će mu zemlju prometnuti u pustinju; nitko više neće u njoj živjeti, i ljudi i stoka pobjeći će i otići.
Vì một dân đến từ phương bắc nghịch cùng nó, làm cho đất nó ra hoang_vu, không có dân ở nữa; người và súc_vật đều trốn_tránh, và đi mất.
Zemlja će se tresti, drhtati, kad se stanu uspinjati k Babilonu svi naumi Jahvini da pretvori zemlju babilonsku u pustinju nenastanjenu.
Ðất rúng động và sầu thảm, vì ý chỉ của Ðức Giê-hô-va nghịch cùng Ba-by-lôn đã đứng vững, để làm cho Ba-by-lôn thành ra hoang vu không có dân ở.
Također, ako na tu zemlju pustim divlje zvijeri da joj djecu unište a nju pretvore u pustinju, kojom se zbog zvijeri više nitko neće usuditi proći;
Nếu ta khiến các thú_dữ trải qua trong đất, làm cho hủy_hoại, trở_nên hoang_vu, đến_nỗi chẳng ai đi qua nữa vì cớ các thú ấy,
U pustinju bje presađena, u zemlju suhu, bezvodnu.
Bây_giờ nó bị trồng nơi đồng vắng, trong đất khô và khát.
Odvest ću vas u pustinju naroda i ondje vam licem u lice suditi!
Ta sẽ đem các ngươi vào nơi đồng vắng của các dân, tại đó ta sẽ đối_mặt xét_đoán các ngươi.
'Zato evo me na te i na rijeke tvoje da pretvorim zemlju egipatsku u pustinju i pustoš od Migdola do Sevana i do granice etiopske!
cho nên, nầy, ta nghịch cùng ngươi và các sông ngươi, và sẽ khiến đất Ê-díp-tô thành ra đồng vắng hoang vu, từ tháp Sy -e-nê cho đến bờ cõi Ê-thi-ô-bi.
Od Gore seirske učinit ću pustoš i pustinju, istrijebit ću iz nje polaznika i povratnika.
Vậy ta sẽ làm cho núi Sê -i-rơ gở lạ hoang vu, và hủy diệt cả người đi qua và người trở về.
(2:5) da je golu ne svučem te učinim da bude k'o na dan rođenja; da je ne obratim u pustinju, da je u zemlju suhu ne obratim i žeđu ne umorim.
kẻo ta sẽ lột_trần nó, để nó như ngày mới sanh ra, và làm cho nó ra như đồng vắng, như đất khô, khiến nó chết khát.
Kad oni odoše, poče Isus govoriti mnoštvu o Ivanu: "Što ste izišli u pustinju gledati?
Khi họ ra về, Ðức_Chúa_Jêsus mới phán về việc Giăng cho đoàn dân nghe, rằng: Các ngươi đã đi xem chi trong đồng vắng?
Ti dakle nisi onaj Egipćanin koji je prije nekoliko dana pobunio i u pustinju odveo one četiri tisuće bodežara?"
Vậy thì ngươi hẳn chẳng phải là người Ê-díp-tô kia, ngày trước đã gây loạn, kéo bốn ngàn kẻ cướp vào nơi đồng vắng hay sao?
A Žena pobježe u pustinju gdje joj Bog pripravi sklonište da se ondje hrani tisuću dvjesta i šezdeset dana.
Còn người đờn bà, thì trốn vào đồng vắng, tại đó người đà có một nơi ở mà Ðức_Chúa_Trời đã sửa_soạn cho, để nuôi mình trong một_ngàn hai trăm sáu mươi ngày.
No Ženi bijahu dana dva velika krila orlujska da odleti u pustinju, u svoje sklonište gdje se, sklonjena od Zmije, hrani jedno vrijeme i dva vremena i polovicu vremena.
Nhưng người được ban cho một cặp cánh chim phụng_hoàng, đặng bay về nơi đồng vắng là chỗ ẩn_náu của mình; ở đó được nuôi một thì, các thì, và nửa thì, lánh xa mặt con rắn.
Ali budući da nemam 2, 5 milijarde dolara da pošaljem vlastitog robota na Mars, proučavam najmarsovskije mjesto na Zemlji, pustinju Atacamu.
Nhưng bởi vì tôi không có 2, 5 tỉ đô-la để gửi robot của mình lên sao Hỏa, tôi nghiên cứu nơi giống sao Hỏa nhất trên Trái Đất, sa mạc Atacama.
0.41944003105164s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?