``` đại - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "đại" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "đại" trong câu:

Bấy_giờ người_ta sẽ thấy Con_người lấy đại quyền đại vinh ngự đến trên đám mây;
Tada će ugledati Sina Čovječjega gdje dolazi na oblacima s velikom moći i slavom.
Bấy_giờ thiên_hạ sẽ thấy Con_người dùng đại quyền đại vinh mà ngự đến trên đám mây.
Tada će ugledati Sina Čovječjega gdje dolazi u oblaku s velikom moći i slavom.
Bấy_giờ trong bảy vị thiên_sứ cầm bảy bát ấy, có một vị đến gần mà nói với tôi rằng: Lại đây ta sẽ chỉ cho ngươi sự phán_xét về con đại dâm_phụ, nó ngồi trên các dòng nước_lớn kia.
I dođe jedan od sedam anđela što nose sedam čaša i prozbori mi: "Dođi pokazat ću ti sud nad Bludnicom velikom što sjedi nad vodama velikim,
Cha tôi là một người vĩ đại.
Moj otac je bio sjajan čovjek.
Em chỉ nói chúng phải biết chúng làm việc cho đại ca.
Samo kažem da moraju znati da rade za tebe.
Đây sẽ là giờ phút trọng đại nhất...
Ovaj samit može biti prekretnica ovoga mandata.
Đại uý Stevens, đây là pháo đài kín.
Satniče Colteru Stevens, ovdje Beliger Castle.
Một tên sát nhân chỉ lộ rõ bản chất khi hắn ta phản bội niềm tin của con người vĩ đại này và giết ông ấy không thương tiếc
NASILNIKA KOJI JE POKAZAO SVOJU PRAVU PRIRODU, KAD JE IZDAO POVJERENJE OVOG VELIKOG COVJEKA, I HLADNOKRVNO GA UBIO.
Ta là Gà Tây Vĩ Đại.
KO SI TI? JA SAM VELIKI CURAN!
Đây chính là thủ lĩnh rồng vĩ đại sao?
To je taj veliki gospodar zmajeva?
Chúng ta đang đi trên một thời đại vàng của kiến thức về sự phát triển của bộ não của trẻ em.
Upuštamo se u veliko i zlatno doba znanja o razvoju dječjeg mozga.
Đó là một ngày trọng đại đối với mẹ tôi.
To je bio veliki dan za moju majku.
Chúng tôi được mang đến để dạy tiếng Anh bởi vì chính phủ họ muốn hiện đại hóa đất nước và tăng sức mạnh cho công dân của họ bằng giáo dục.
Došli smo podučavati engleski jer je vlada htjela modernizirati zemlju i osposobiti građane kroz obrazovanje.
Tất cả vì nền giáo dục tốt nhất -- theo Xếp hạng Trường Đại Học Thế Giới mới nhất-- được tìm thấy ở những trường đại học ở Anh và Hoa kỳ.
Uostalom, najbolje obrazovanje -- prema najnovijem rangiranju World University -- nalazi se na sveučilištima iz Velike Britanije i SAD-a.
Bây giờ, để tôi nói thử theo cách này, nếu tôi gặp một người Hà Lan chỉ nói được duy nhất tiếng Hà Lan, một người có thể chữa bệnh ung thư liêu tôi có thể dừng anh ta lại trong việc bước vào đại học Anh hay không?
Dozvolite da vam to predstavim na ovaj način, ako sam upoznala nizozemskog govornika koji je imao lijek za rak, bih li ga spriječila da uđe u moje britansko sveučilište?
bởi vì, tất nhiên, những công việc tốt nhất dành cho những người tốt nghiệp đại học phương Tây mà tôi đã cho thấy ở lúc đầu
Jer, naravno, najbolji poslovi idu ljudima sa zapadnih sveučilišta, koje sam objasnila ranije.
Giờ chúng ta sẽ nói về một ví dụ khác đến từ dự án nghiên cứu vào năm 2010 của trường Đại học Wayne State nó dựa trên những thẻ bóng chày trong thập niên 40 của thế kỉ 20 của những cầu thủ thi đấu trong Major League.
Još jedan aha! trenutak je proizašao iz istraživačkog projekta državnog Sveučilišta Wayne iz 2010. koji je promatrao bejzbolske kartice prije 1950-ih i igrače Velike lige.
Từ Papua New Guinea tới kinh đô điện ảnh Hollywood rồi tới nghệ thuật đương đại ở Bắc Kinh, chúng ta vẫn thường xuyên cười, và bạn cười để thể hiện sự thích thú và sự hài lòng.
Od Papue Nove Gvineje do Hollywood-a sve do moderne umjetnosti u Pekingu, mi se često smiješimo, i smješite se kako biste izrazili veselje i zadovoljstvo.
Một nghiên cứu gần đây tại đại học Uppsala ở Thụy Điển đã chỉ ra rằng, thật khó để nhịn cười khi bạn nhìn một ai đó đang cười.
Nedavno istraživanje sa Sveučilišta Uppsala u Švedskoj je otkrilo kako se jako teško mrštiti kada gledate nekoga tko se smije.
Một vài năm trước, tôi có cảm giác như mình đang sống mòn, và vì thế tôi quyết định đi theo con đường của nhà triết học vĩ đại người Mĩ, Morgan Spurlock, và thử làm một điều gì đó mới trong vòng 30 ngày.
Prije nekoliko godina, osjećao sam se kao da sam zaglavio u rutini pa sam odlučio slijediti korake velikog američkog filozofa, Morgana Spurlocka i probati činiti nešto novo 30 dana.
Nhưng cảm xúc bối rối là chắc chắn có với nghệ thuật đương đại.
Ali taj osjećaj zbunjenosti je sastavni dio suvremene umjetnosti.
Cũng vì vậy, những âm đó có khuynh hướng không thể được đại diên bởi những ký tự sẵn có trong ngôn ngữ châu Âu.
Uz to, ti glasovi nisu se mogli prikazati slovima koja su postojala u europskim jezicima.
Tôi muốn nói với các bạn về khía cạnh bị xem nhẹ nhất của phản ứng với stress, và đại ý là thế này: Stress khiến bạn hòa nhập hơn.
Predstavit ću vam jedan od najpodcijenjenijih aspekata reakcije na stres, a to je: Stres vas čini društvenima.
Và linh hồn tôi bay cao lên tự do, như một con cá voi khổng lồ lướt qua đại dương phiêu diêu yên lặng.
A moj je duh jurio slobodan, poput velikog kita koji klizi morem tihe euforije.
Tôi không thể tin nổi họ đã làm được tất cả mà vẫn không có được một thứ ngôn ngữ hiện đại
Ne mogu vjerovati kako su radili sve te stvari, a da nisu imali moderni jezik.
Chương trình Toán mà chúng ta đang có được dựa trên nền tảng của số học và đại số.
Nastavni program matematke koji koristimo temelji se na osnovama aritmetike i algebre.
Đó là một trong những sản phẩm vĩ đại của trí tuệ con người.
On je među najznačajnijim proizvodima ljudskog uma.
Và mọi sinh viên học môn toán, khoa học, kĩ thuật, kinh tế, họ chắc chắn phải học giải tích vào cuối năm thứ nhất đại học,
Svaki student matematike, prirodnih znanosti, inžinjerskih disciplina ili ekonomije trebao bi svakako ovladati infinitezimalnim računom do kraja prve godine studija.
Và tôi cũng yêu mến các vị giáo sư đại học, nhưng quý vị biết đấy, chúng ta không nên coi họ là mốc điểm cao nhất cho mọi sự phấn đấu của con người.
Ja volim sveučilišne profesore, ali znate, ne bismo ih trebali smatrati krajnjim postignućem ljudske vrste.
Điều thứ hai là khả năng học thuật, cái mà đã ngự trị cách nhìn nhận của chúng ta về trí thông minh, bởi các trường đại học đã vạch ra hệ thống này theo ý họ.
Drugo je akademska sposobnost, koja dominira našim pogledom na inteligenciju, jer su sveučilišta dizajnirala sustav prema sebi.
Họ nợ chúng ta trong việc phải đặt một đại sứ thực phẩm tại mọi siêu thị lớn.
Duguju nam, postaviti zastupnika prehrane u svaki veliki supermarket.
Có thể bạn đã có những kế hoạch vĩ đại trước đây, nhưng đã dừng lại, với ý nghĩ rằng: Điều đó là không thể hoặc quá tốn kém hoặc sẽ không mang lợi ích cho bản thân.
Možda ste i Vi ranije imali velike planove ali ste se zaustavili, razmišljajući: "To je nemoguće ili to košta previše ili to mi neće koristiti."
nhưng quá trình đi lên là vì những thế hệ mới và thời đại mới lớn lên, phát triển và trở nên tốt hơn những cái trước đó.
ali način na koji se napredak odvija jest da nove generacije i novo doba rastu, razvijaju se i postaju bolja od prethodnih.
Nên tôi nghĩ có thể đem số đó nhân lên cho 20 lần hay đại loại vậy để ước lượng số người đã xem bài nói đó.
Pretpostavljam kako to možete pomnožiti s 20 ili tako nešto i dobiti koliko ga je ljudi vidjelo.
Và nhiều trong số những ý nghĩ đó đã được hình thành, không phải cho thời đại này, mà cho những hoàn cảnh của những thế kỉ trước.
A mnoge od naših ideja su oblikovane, ne kako bi riješile okolnosti ovog stoljeća, već kako bi se nosile s okolnostima prošlih stoljeća.
Nguyên nhân là do, chúng ta, những ai trên 25 tuổi đã lớn lên trong một thời đại tiền-số-hoá.
Vidite, razlog je u tome što smo mi odrasli u pred-digitalnoj kulturi, mi stariji od 25.
Có lẽ mục tiêu cao nhất của giáo dục là làm sao để vào được đại học.
I vjerojatno je vrhunac obrazovanja upisati se na fakultet.
Hình như chúng ta yêu thích việc đẩy lũ trẻ vào đại học,
Mislim kako smo opsjednuti time da se ljudi upišu na fakultet,
Tôi không nói là không nên học đại học, nhưng không phải ai cũng cần vào đó và không phải ai cũng cần vào đó ngay bây giờ
Ne želim vam reći kako ne treba ići na fakultet, ali ne trebaju ići svi, i ne trebaju svi ići sada.
Ông ta nói tôi đang phí phạm cuộc đời mình nếu tôi làm vậy, rằng tôi phải vào đại học, và trở thành một người chuyên nghiệp, rằng tôi có nhiều tiềm năng, rằng tôi đang phí phạm tài năng của mình."
Rekao mi je kako odbacujem svoj život ako je to sve što želim s njim učiniti, kako bih trebao ići na fakultet, trebao bih postati profesionalac, kako imam veliki potencijal, i kako ću ga upropastiti."
Tại căn phòng này, có rất nhiều người đại diện cho những nguồn lực khổng lồ về kinh doanh, truyền thông, internet.
U ovoj dvorani, ima ljudi koji predstavljaju izvanredne resurse u poslovnom svijetu, multimediji, Internetu.
Nó có thể trở thành triều đại Tudor ở Anh hay thuộc địa của Tây Ban Nha nhưng chúng tôi chọn hình dáng đó.
Mogao bi biti engleski tudor ili španjolski kolonijal, ali smo mi izabrali ove oblike.
Vai trò của phương Tây ngày xưa trong thế giới này nay là trở thành [một phần] nền tảng của thế giới hiện đại -- không nhiều hơn, cũng không ít hơn.
Uloga starog Zapada u novom svijetu jest da postane temeljem modernog svijeta -- ništa više, ništa manje.
Theo tôi, nếu anh nhận hàng ngàn bức điện ngoại giao của Đại sứ quán Hoa Kỳ...
CA:Mislim, da ste primili tisuće diplomatskih telegrama američke ambasade...
1.1637389659882s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?