``` Quần - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "quần" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "quần" trong câu:

Giô-sép dời xác cha mình trở lên chôn; quần thần Pha-ra-ôn, các bực trưởng lão trong đền, các bực trưởng lão trong xứ Ê-díp-tô,
Tako Josip ode da sahrani oca. S njim su pošli i svi faraonovi službenici - odličnici njegova dvora i svi dostojanstvenici egipatske zemlje;
Những kẻ nào trong quần thần Pha-ra-ôn có lòng kính sợ lời Ðức Giê-hô-va, lật đật rút đầy tớ và súc vật mình về nhà;
Faraonovi službenici, koji su se pobojali Jahvina govora, utjeraju svoje sluge i svoje blago unutra.
Ðức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Hãy đi đến Pha-ra-ôn, vì ta đã làm rắn lòng người và lòng quần thần, để làm cho các dấu lạ của ta tỏ ra giữa họ,
Reče Jahve Mojsiju: "Idi k faraonu. Učinio sam da njemu i njegovim službenicima otvrdne srce da izvedem svoja znamenja među njima;
Ðức Giê-hô-va làm cho dân sự được ơn trước mặt người Ê-díp-tô; Môi-se cũng là một người rất tôn trọng trong xứ Ê-díp-tô, trước mắt quần thần của Pha-ra-ôn và trước mắt dân ấy.
Jahve učini te Egipćani bijahu naklonjeni narodu. Sam Mojsije postane vrlo uvažen u egipatskoj zemlji, u očima faraonovih službenika i u očima naroda.
Ðang lúc ban đêm, Pha-ra-ôn, quần thần cùng hết thảy người Ê-díp-tô đều chờ dậy; có tiếng kêu la inh ỏi trong xứ Ê-díp-tô, vì chẳng một nhà nào là không có người chết.
Noću ustane faraon, on pa svi njegovi dvorani i svi Egipćani, jer se strašan jauk razlijegao Egiptom: ne bijaše kuće u kojoj nije ležao mrtvac.
Hãy chế cho họ quần_lót trong bằng vải gai, đặng che sự lõa_lồ, mặc từ ngang lưng quần cho_đến bắp_vế.
Napravi za njih gaćice od lana da im pokriju golo tijelo. Neka sežu od bedara do stegna.
Vậy, Môi-se gọi cả Y-sơ-ra-ên mà nói rằng: Các ngươi đã thấy mọi điều Ðức Giê-hô-va làm trong xứ Ê-díp-tô dưới mắt các ngươi cho Pha-ra-ôn, quần thần và cả xứ người,
(29:1) Mojsije sazva sav Izrael pa im reče: "Vidjeli ste na rođene oči sve što je Jahve učinio u zemlji egipatskoj faraonu, svim službenicima njegovim i svoj zemlji njegovoj:
Hay được tin ấy, vua Ê-xê-chia xé rách quần áo mình, mặc áo bao, và đi vào đền thờ của Ðức Giê-hô-va.
Čuvši to, kralj Ezekija razdrije svoje haljine, obuče kostrijet i ode u Dom Jahvin.
Ngay giờ tao sẽ mở khóa quần và mày phải ngậm cái gì tao đưa cho mày ngậm.
Sada ću otkopčati hlače i progutati ćeš ono što ti dam.
Và tất cả những gì họ tìm thấy là một bộ quần áo tù dính bùn một bánh xà phòng và một cái búa đập đá cũ gần như đã mục nát.
Sve što su pronašli bila je blatnjava zatvorska odjeća sapun i stari čekić. Sve to u izlizanom zavežljaju.
Chỉ khi nào chủ nhân cho Dobby quần áo thì tôi mới tự do.
Oslobodit ću se samo ako mi gospodar daruje odjeću.
Chúng tôi có thể nạp bất cứ gì, từ quần áo, đến thiết bị... vũ khí... mô phỏng thao luyện... bất cứ gì chúng tôi cần.
Možemo ubaciti sve. Od odjeće do opreme oružja simulacije treninga što god zatrebamo.
Chúng bắt chúng tôi cởi quần áo.
Natjerali su nas da se svučemo.
Tại Quần Đảo Sắt, chỉ khi giết chết kẻ địch đầu tiên thì nhóc mới là đàn ông.
Na Željeznom otočju nisi muškarac dok ne ubiješ svog prvog neprijatelja.
Nhưng đừng mong ta phải quỳ gối và "thưa chúa công" mỗi khi ngươi són ra quần.
Ali ne tražite od mene da savijam koljeno i govorim vam "gospodaru", svaki put kad se poserete.
Anh ta tới đây gần như mọi tuần và mua quần áo trẻ em, nhưng anh ta luôn mua nhiều kích cỡ khác nhau.
Dolazi ovdje skoro svake sedmice i kupuje odjeću za djecu, ali uvijek kupuje različitu veličinu.
Và khi anh đồng ý... mặc kiểu quần mới, em cuối cùng cũng đồng ý hẹn hò với anh.
Jednom kada sam pristao da hlače postanu dio novog mene, konačno si pristala izaći sa mnom.
Và đàn ông kiểu gì mà lại mặc quần đùi đi hẹn hò chứ?
A kakav to čovjek dolazi na spoj u surferskim bermudama?
Sử dụng tốt, mối quan hệ giữa người dùng và bộ quần áo là cộng sinh.
U pravim rukama, između čovjeka i odijela nastaje simbioza.
Tôi cho mỗi người nửa viên Xanax và Hank giải thích cơ chế của bộ quần áo cho họ.
Dala sam im po pola Xanaxa, a Hank im je objasnio kako odijelo radi.
Và để kể cho chuẩn tôi phải đưa mấy bạn quay về rất lâu trước khi tôi nhét xác vào quần bó đỏ.
A da je pošteno ispričam, moram vas vratiti u vrijeme puno prije uvlačenja ovog dupeta u crveni spandeks.
Không phải hình ảnh hai chiều gợi cảm mặc quần ngắn mà Hollywood trưng ra.
A ne obnaženi dvodimenzionalni seksualni objekt kakav nudi Hollywood.
Thằng khốn đó đáng lẽ phải mặc quần màu nâu.
Pička mu materina, trebao je obući smeđe hlače.
Ai sẽ đảm bảo rằng anh sẽ mặc quần vào buổi sáng.
Tko će se brinuti da obučeš hlače ujutro?
Ban đầu quần áo hơi vướng, nhưng rồi sẽ quen.
Odijela su nezgrapna ispočetka. Ali navikne se na njih.
Ôi thần linh ơi, có thấy mấy cái quần da báo không?
Oh, moj Bože. Jeste vidjele te uske hlače s leopard uzorkom?
Và rồi tôi đã đặt ra một câu hỏi thật khó khăn: "Bao nhiêu người trong số các bạn tự giặt tay quần jeans và mọi tấm ga trải giường?"
A zatim postavim doista teško pitanje: "Koliko od vas pere ručno svoje hlače i plahte?"
Nhưng trước khi tôi cho bạn xem những thứ bên trong, tôi xin thú nhận trước mọi người một điều, đó là, tôi nghiện việc phối hợp quần áo với nhau.
Ali prije nego vam pokažem što imam unutra, javno ću priznati, a to je, da sam ja opsjednuta odjećom.
Tôi thích tìm tòi, ăn mặc, và gần đây nhất là, chụp ảnh và viết blog về từng bộ quần áo được kết hợp ngẫu hứng với những gam màu khác nhau cho mỗi dịp khác nhau.
Volim pronalaziti, odjevati, i u zadnje vrijeme, fotografirati i pisati na blogu o različitoj šarenoj, ludoj odjeći za svaku priliku.
Về mặt sinh lý thì hầu như không thể mặc một cái quần đỏ sáng màu khi đang có tâm trạng xấu.
Gotovo je fiziološki nemoguće biti loše raspoložen kada nosite žarko crvene hlače.
Tôi không cần phải giữ chúng theo cảm tính, bởi vì ở mỗi ngõ ngách, sẽ luôn có những bộ quần áo lạ mắt, đầy màu sắc, lấp lánh chờ đợi tôi, chỉ cần tôi để tâm một chút và quan sát.
Ne trebam se emocionalno vezati za te stvari, jer iza ugla, će uvijek biti još jedan ludi, šareni, sjajni izgled koji čeka samo mene, ako samo stavim malo ljubavi u svoje srce i izgled.
"Tôi từng phải làm việc với một loạt những người sùng đạo, vậy nên thỉnh thoảng tôi chẳng thèm mặt quần lót nữa, và đơn giản nở một nụ cười và cười khúc khích với bản thân mình."
„Radila sam s hrpom napetih religioznih ljudi pa ponekad nisam nosila gaćice i jednostavno sam imala veliki osmijeh i cerekala sam se samoj sebi.“
Vào cuối buổi tối, tôi cởi bỏ quần áo và để mọi người vẽ lên.
Na kraju večeri sam se skinula i dala svima da crtaju po meni.
Liệu bạn đã mặc quần vào rồi mới để ý rằng có một chiếc vớ lỏng đang dính chặt lấy đùi bạn?
Jeste li ikada obukli hlače i onda mnogo kasnije shvatili da vam je izgubljena čarapa zaljepljena za bedro?
Trong vài tháng vừa qua, tôi đã có những chuyến đi kéo dài nhiều tuần chỉ với một va li quần áo.
Zadnjih sam par mjeseci putovala po nekoliko tjedana za redom samo s jednim kovčegom odjeće.
(Tiếng vỗ tay) Đó không phải là lần đầu tiên tôi in quần áo.
(Pljesak) Ok, nije prvi puta da sam isprintala odjeću.
và tôi tự hỏi thế giới của chúng ta sẽ như thế nào khi quần áo của ta ở dạng số, giống như chiếc váy này vậy.
I zapitam se kako će svijet u kojem živimo izgledati kada nam odjeća bude bila digitalna, kao što je to ova suknja.
Chúng ta thức dậy mỗi sáng và mở cửa tủ quần áo Chúng ta quyết định sẽ mặc gì
Probudimo se, otvorimo ormar i osjećamo da sami odlučujemo što ćemo obući.
Chúng sẽ đi vòng quanh. Nghịch với áo, quần.
Hodalo uokolo. Igrali bi se sa svojim suknjama i hlačama.
Và bà ấy trả lời "Người mặc đồ phương Đông, quần áo xếp nếp, đi lên đi xuống cầu thang.
Rekla je, "Ljude u orijentalnim haljinama, ogrnute, šetaju se gore i dolje stepenicama.
Tôi muốn đặt vào đó cả trái tim, tâm hồn và con người, quần chúng của các bạn, quanh những số liệu mà chúng ta đã quá quen thuộc.
Htjeo sam ostaviti srce i dušu i ljude, vašu javnost, oko statistike na koju smo se tako naviknuli.
Điều này xảy ra với tôi khi đi đổi quần jean.¼
Ovo me pogodilo kada sam išao kupiti nove traperice.
và tôi nói, "Tôi muốn cái quần jean, đây là size của tôi."
i rekao sam, "Trebam jedne traperice, ovo je moja veličina."
nên tôi đã mất một giờ thử tất cả đống quần jean đó, và tôi bước ra khỏi tiệm -- thực lòng -- với cái quần jean vừa vặn nhất tôi từng có.
pa sam potrošio sat vremena isprobavajući sve one proklete traperice, i izašao iz trgovine -- istini za volju -- sa najboljim trapericama koje sam ikad nosio.
Lý do tôi thấy tệ hơn là vì, với tất cả những lựa chọn này, kỳ vọng của tôi về quần jean như thế nào là tốt đã tăng lên.
Razlog zbog kojeg sam se osjećao gore je, sa svim tim dostupnim opcijama, moja očekivanja za jedan par traperica su se popela.
2.2226049900055s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?