Cùng nhau, chúng tôi sẽ phá tan Division ở từng điệp vụ một.
Zajedno ćemo uništiti Odjel, misiju po misiju.
người kế vị của Slytherin đã để lại 1 thông điệp khác.
Kao što vidite, Slytherinov baštinik ostavio je novu poruku.
Giờ đây, chồng cô cứ nghĩ mình là... một nhà toán học chưa qua khoá đầo tạo trong quân đội... một điệp viên của chính phủ đang trốn chạy những người Nga
Što je vjerojatnije? Da je vaš muž... matematičar, bez vojne obuke... špijun koji bježi pred Rusima... Ispada lud.
Một tên khủng bố rối loạn tâm thần, được gọi là V đã tấn công phòng điều khiển bằng các loại chất nổ và vũ khí có sức công phá lớn, vi phạm luật tàng trữ vũ khí nhằm phát đi một thông điệp thù địch.
Poludjeli terorist poznat samo kao V, napao je režiju eksplozivom i drugim oružjem, protiv nenaoružanih, kako bi propovijedao mržnju.
Anh Dascomb, thứ ta cần bây giờ là một thông điệp rõ ràng tới người dân đất nước này.
G. Dascombe, sada trebamo jasnu poruku svim stanovnicima.
Tôi là Thượng thư Gián điệp, vai diễn của tôi cần sự xảo quyệt, xun xoe và vô liêm sỉ.
Ja sam gospodar šaptača. Moja je uloga da budem lukav, pokoran i bez skrupula.
Khả năng thích ứng, sự dối trá... những điệp viên tài năng....
TEATRALNOST I VARKE, MOCAN SAVEZNIK NEINICIRANIH.
Nếu nhận được thông điệp này xin đừng cố truy tìm nó đến từ đâu.
Ukoliko ste primili ovu prijenos Ne čine pokušaj doći na svoje ishodište.
FBI đã nhận được tin hắn có thể là điệp vụ nằm vùng.
FBI je dojavljeno da je on možda agent spavač.
Ta sẽ phát sóng thông điệp này đến tất cả các quận vào tối nay.
Večeras ćemo emitirati ovu poruku u svim okruzima.
Chúa ơi, ước gì anh là tên gián điệp.
Bože, volio bih da si ti špijun.
Anh phá hỏng tình cảm hai ta, Donnie, với mấy chiêu trò gián điệp dối trá.
Mislim da ne zna. -Uništio si nas špijuniranjem i lažima.
Các thông điệp trong 23 năm.
Poruke u rasponu od dvadeset tri godine.
Tiến sĩ Brand, CASE có chuyển đến một thông điệp từ trạm liên lạc...
Doktorice Brand, CASE vam prenosi poruku iz komunikacijske postaje.
Ừ, làm điệp viên Anh mà về đó thì cũng không ổn lắm.
Ne, to vjerovatno nije dobra ideja za britansku špijunku.
Tôi không có thẩm quyền để thuê các cố vấn, hoặc cho phép các điệp vụ liên hợp, hoặc các đại lý bay từ căn cứ không quân.
Ja nemam nadležnost da angažiram savjetnike, ili odobrim zajednički rad agencija, ili letačko osoblje iz zračnih baza.
Được một điệp viên lnterpol nằm vùng chụp ở Antwerp cách đây ba năm.
Snimio je prije 3 godine u Antwerpenu agent Interpola.
Thông điệp này của người ngoài hành tinh đã khiến chính phủ Trung Quốc rút các nhà khoa học của họ khỏi nhiệm vụ quốc tế trong hôm nay.
Ovo je poruka tuđinaca koja je potakla kinesku vlast da danas povuče svoje znanstvenike iz međunarodne misije.
Thiếu tá Tumer đang bị Quân cảnh truy nã vì tội gián điệp?
Bojnica Turner koju traži vojna policija zbog špijunaže?
Chúng ta phải gửi những thông điệp gì đến bản thân?
Koje poruke moramo sami sebi prenijeti?
Chúng ta phải gửi những thông điệp gì đến những phụ nữ khác ở nơi ta làm việc?
Koje su poruke koje govorimo ženama koje rade s nama i za nas?
(Vỗ tay) Thông điệp số hai: khiến bạn đời thực sự là bạn đời.
(Pljesak) Poruka broj dva: učinite svog partnera stvarnim partnerom.
(Hò reo) Thông điệp thứ ba: đừng bỏ trước khi bạn rời đi.
(Živjeli) Poruka broj tri: nemojte otići prije nego odete.
Tôi nghĩ thông điệp đáng quý ở đây là chúng ta có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của con người bằng cách giảm cách biệt trong thu nhập giữa chúng ta.
No mislim da je poruka koju trebate ponijeti kući, da možemo unaprijediti stvarnu kvalitetu ljudskog života smanjujući razliku u dohotcima između nas.
Tôi có thể kể cho bạn 50 câu chuyện khác nữa như thế-- tôi chỉ toàn nhận được những thông điệp rằng bằng cách nào đó, tính cách im lặng và hướng nội của tôi không phải là cách đúng, rằng tôi nên cố để trở nên hướng ngoại hơn.
ali mogla sam vam ispričati još pedeset drugih poput nje. Svaki put kada sam dobila poruku kako moj tihi i introvertirani način postojanja nije nužno ispravni način, kako bismo se trebali truditi biti ekstrovertni.
Được rồi, đây là bản đảo ngược, thử xem bạn có nghe thấy được thông điệp lẽ ra được ẩn giấu trong đây không.
U redu, evo ga od unazad, i vidite možete li naći skrivene poruke koje su navodno tu.
Trong mọi tác phẩm của tôi, tôi viết ra các thông điệp theo phong cách tranh tường của tôi - một sự kết hợp giữa thư pháp và tranh tường.
U svaku sliku koju napravim, upisujem poruke sa svojim stilom kaligrafita -- mješavinom kaligrafije i grafita.
Tính toàn diện của thông điệp, bối cảnh chính trị ở Tunisa tại thời điểm ấy, và rằng tôi đã viết kinh Qur'an theo phong cách tranh tường không hề nhỏ nhặt
Univerzalnost poruke, politički kontekst Tunisa u tom vremenu, i činjenica da sam prepisivao Kuran grafitima nisu bili beznačajni.
Tôi luôn cố gắng viết những thông điệp có sự gắn kết với nơi mà tôi đang vẽ, nhưng thông điệp đó phải có một khía cạnh toàn cầu để mọi người khắp nơi trên thế giới có thể liên kết với nó.
Uvijek se pobrinem napisati poruke koje su važne za mjesto u kojem slikam, ali poruke koje imaju univerzalnu dimenziju, tako da se svi mogu povezati s njom.
Tới nay tôi chỉ viết các thông điệp bằng tiếng Ả-rập
Danas poruke pišem samo na arapskom.
Thông điệp rõ nhất mà chúng ta nhận được qua cuộc nghiên cứu 75 năm này là: Những mối quan hệ tốt giúp chúng ta hạnh phúc hơn và khỏe mạnh hơn.
Najjasnija poruka koju smo izvukli iz ovog 75-ogodišnjeg istraživanja jest: Dobri odnosi čine nas sretnijima i zdravijima.
Vậy thông điệp này, rằng những mối quan hệ gần gũi tốt đẹp rất tốt cho sức khỏe và sự hạnh phúc của ta đây là lẽ phải rất lâu đời.
Ova poruka da su dobre bliske veze dobre za naše zdravlje i blagostanje mudrost je stara kao i sam svijet.
Điều này giống như cốt truyện của một bộ phim gián điệp hay tiểu thuyết John Grisham vậy.
Sve ovo zvuči kao radnja nekog špijunskog romana proizašlog iz pera Johna Grishama.
Vì thế chúng tôi đã gửi một điều tra viên làm gián điệp tới 13 hãng luật ở Manhattan.
Stoga smo poslali tajnog istražitelja na adrese 13 odvjetničkih firmi na Manhattanu.
Và chúng ta cũng tiếp thu những thông điệp từ rất nhiều nguồn như ti vi, quảng cáo, đến tiếp thị, vân vân.
I mi smo također prihvatili tu poruku od svega poput televizije do promocije, i marketinga i tako dalje.
Thông điệp của chúng tôi hôm nay, và mục đích của chúng tôi hôm nay và các bạn đang ngồi ở đây hôm nay và mục đích của những điều dăn dạy về lòng nhân đạo, là để nhắc nhở.
Naša poruka danas i naša svrha danas, vas koji ste ovdje danas, i svrha ovog izlaganja o suosjećajnosti, je da nas podsjeti.
nhưng ko lâu nữa thì thông điệp ấy cũng đi xuông top cuối
Poruka više neće dolaziti samo s vrha prema dolje.
Thông điệp cho marketing là công ty bạn sẽ luôn phân tán.
Poruka marketinga je da je vaša marka postaje sve više disperzirana.
4.1378331184387s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?