``` đồ - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "đồ" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "đồ" trong câu:

Người Pha-ri-si thấy vậy, thì nói cùng môn đồ Ngài rằng: Làm sao thầy các ngươi ngồi ăn chung với người thâu thuế và kẻ xấu nết vậy?
Vidjevši to, farizeji stanu govoriti: "Zašto vaš učitelj jede s carinicima i grešnicima?"
Tên mười hai sứ đồ như sau nầy: Sứ đồ thứ nhứt là Si-môn, cũng gọi là Phi -e-rơ, và Anh-rê là em người; Gia-cơ con của Xê-bê-đê, và Giăng là em Gia-cơ;
A ovo su imena dvanaestorice apostola: prvi Šimun, zvani Petar, i Andrija, brat njegov; i Jakov, sin Zebedejev, i Ivan brat njegov;
Vừa khi Ðức Chúa Jêsus cùng môn đồ đến thành Giê-ru-sa-lem, và đã tới thành Bê-pha-giê, bên núi Ô-li-ve rồi, thì Ngài sai hai môn đồ,
Kad se približiše Jeruzalemu te dođoše u Betfagu, na Maslinskoj gori, posla Isus dvojicu učenika
Chúng trả_lời rằng: Người chủ sẽ diệt đồ hung_ác ấy cách khổ_sở, và cho bọn trồng nho khác mướn vườn ấy, là kẻ sẽ nộp hoa_lợi lúc đến mùa.
Kažu mu: "Opake će nemilo pogubiti, a vinograd iznajmiti drugim vinogradarima što će mu davati urod u svoje vrijeme."
Bấy giờ có một người trong mười hai sứ đồ, tên là Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, đến tìm các thầy tế lễ cả,
Tada jedan od dvanaestorice, zvan Juda Iškariotski, pođe glavarima svećeničkim
Kế đó, Ngài trở lại với môn đồ, thấy đang ngủ, thì Ngài phán cùng Phi -e-rơ rằng: Thế thì các ngươi không tỉnh thức với ta trong một giờ được!
I dođe učenicima i nađe ih pozaspale pa reče Petru: "Tako, zar niste mogli jedan sat probdjeti sa mnom?
Nhưng nhiều người thấy đi, thì nhận_biết; dân_chúng từ khắp các thành đều chạy bộ đến_nơi Chúa cùng sứ đồ vừa đi, và đã tới đó trước.
No kad su odlazili, mnogi ih vidješe i prepoznaše te se pješice iz svih gradova strčaše onamo i pretekoše ih.
Ngài cấm không cho ai được đem đồ gì đi ngang qua đền thờ.
I ne dopusti da itko išta pronese kroz Hram.
Khi đã hát thơ thánh rồi, Chúa và môn đồ đi ra đặng lên núi ô-li-ve.
Otpjevavši hvalospjeve, zaputiše se prema Maslinskoj gori.
Vậy, các sứ đồ ra_đi, từ làng nầy tới làng kia, rao_giảng Tin_Lành khắp_nơi và chữa lành người có bịnh.
Oni krenuše: obilazili su po selima, navješćivali evanđelje i liječili posvuda.
Vả, quỉ Sa-tan ám vào Giu-đa, gọi là Ích-ca-ri-ốt, là người trong số mười hai sứ đồ,
A Sotona uđe u Judu zvanog Iškariotski koji bijaše iz broja dvanaestorice.
Một người trong các sứ đồ đánh đầy_tớ của thầy_cả thượng phẩm và chém đứt tai bên hữu.
I jedan od njih udari slugu velikoga svećenika i odsiječe mu desno uho.
Khi các môn đồ đã chèo ra độ chừng hai mươi lăm hay là ba mươi ếch-ta-đơ, thấy Ðức Chúa Jêsus đi trên mặt biển, gần tới chiếc thuyền, thì sợ hãi.
Pošto su dakle isplovili oko dvadeset i pet do trideset stadija, ugledaju Isusa gdje ide po moru i približava se lađici. Prestraše se,
Nhơn đó, Thô-ma, gọi là Ði-đim, nói với môn đồ khác rằng: Chúng ta cũng hãy đi tới đó đặng chết với Ngài!
Nato Toma zvani Blizanac reče suučenicima: "Hajdemo i mi da umremo s njime!"
Cho nên Ðức Chúa Jêsus không tỏ mình rõ ràng trong vòng dân Giu-đa nữa, song Ngài đi trong miền gần đồng vắng, nơi một thành gọi là Ép-ra-im; và ở lại đó với môn đồ.
Zbog toga se Isus više nije javno kretao među Židovima, nego je odatle otišao u kraj blizu pustinje, u grad koji se zove Efrajim. Tu se zadržavao s učenicima.
Song Phi -e-rơ đứng ngoài, gần bên cửa, Môn đồ kia, tức là người quen với thầy cả thượng phẩm, đi ra nói cùng người đờn bà canh cửa, rồi đem Phi -e-rơ vào.
Petar osta vani kod vrata. Tada taj drugi učenik, znanac velikoga svećenika, iziđe i reče vratarici te uvede Petra.
Các sứ đồ lại lấy quyền phép rất lớn mà làm_chứng về sự sống lại của Ðức_Chúa_Jêsus_Christ; và hết_thảy đều được phước lớn.
Apostoli pak velikom silom davahu svjedočanstvo o uskrsnuću Gospodina Isusa i svi uživahu veliku naklonost.
Kế đó, quan coi đền thờ với các kẻ sai cùng đi đến_nơi bắt và dẫn các sứ đồ đi nhưng không dùng cách dữ_tợn, vì sợ dân_chúng ném đá;
Tada zapovjednik sa stražarima ode te ih dovede - ne na silu jer se bojahu da ih narod ne kamenuje.
Mười_hai sứ đồ bèn gọi hết_thảy môn_đồ nhóm lại, mà nói rằng: Bỏ sự dạy đạo Ðức_Chúa_Trời mà giúp_việc bàn tiệc thật chẳng xứng hợp.
Dvanaestorica nato sazvaše mnoštvo učenika i rekoše: "Nije pravo da mi napustimo riječ Božju da bismo služili kod stolova.
Bấy giờ, xảy có cơn đói kém trong cả xứ Ê-díp-tô và xứ Ca-na-an; sự túng ngặt lớn lắm, tổ phụ chúng ta chẳng tìm được đồ ăn.
Onda u cijeloj zemlji egipatskoj i kanaanskoj nasta glad i nevolja velika: oci naši ne mogahu naći hrane.
Các tín đồ đã chịu phép cắt bì, là người kẻ đồng đến với Phi -e-rơ, đều lấy làm lạ, vì thấy sự ban cho Ðức Thánh Linh cũng đổ ra trên người ngoại nữa.
A vjernici iz obrezanja, koji dođoše zajedno s Petrom, začudiše se što se i na pogane izlio dar Duha Svetoga.
Ðức_Chúa_Trời không phải là không công_bình mà bỏ quên công_việc và lòng yêu_thương của anh_em đã tỏ ra vì danh Ngài, trong khi hầu việc các thánh đồ và hiện_nay đương còn hầu việc nữa.
Ta Bog nije nepravedan da bi zaboravio vaše djelo i ljubav što je iskazaste njegovu imenu posluživši i poslužujući svetima.
Giờ tôi muốn các bạn xếp vào đó tất cả đồ đạc mà các bạn có.
Sada hoću da spakirate sve stvari koje imate u svom životu.
Nơi này không có trên bản đồ.
O, konačno. Znaš, niste čak ni ucrtani na kartu.
Hoàng hậu đang bảo ngươi rằng đồ thừa sẽ cho chó ăn còn không thì lũ chó sẽ ăn ngươi.
Kraljica..!..vam govori da ostaci idu psima ili ćete ići vi.
Nếu mặc đồ bó siêu anh hùng tức là phải tha cho bọn tâm thần vậy thì chắc tôi không hợp đâu.
Ako nošenje superjunačkog trikoa znači pošteđivanje psihopata, možda mi nije suđeno da ga nosim.
Đồ sâu bọ đó phải ra đi.
Ta štetočina mora da leti. - Ali..
Thế nên tôi nhìn tò mò xem mấy hộp chuyển đồ ở đâu, bởi tôi nghĩ rằng họ mới chuyển đến nhưng tôi không thấy gì cả.
Stoga počnem gledati okolo, ne bih li opazila kutije za selidbu, misleći kako su se tek doselili, ali ne vidim nijednu.
Tôi có hơi nghiện những đồ dùng văn phòng, nhưng đó là một chủ đề khác.
Ja imam blagu ovisnost o uredskom priboru, ali to je druga priča.
Không có một nhà khoa học nào bất đồng với biểu đồ này, nhưng những phòng thí nghiệm trên toàn thế gới đang cố gắng tìm hiểu tại sao nó lại như thế.
Nema znanstvenika koji opovrgavaju ovu krivulju, ali laboratoriji širom svijeta pokušavaju shvatiti zašto je to tako.
Mẹ tôi cẩn thận mở cánh cửa, và chất đầy đồ giặt vào trong chiếc máy như thế này.
Moja majka je pažljivo otvorila vrata, i stavila je odjeću u perilicu, ovako.
Bây giờ thì một sự thay đổi chính tôi đã chứng kiến -- về làm sao dạy tiếng Anh biến từ một lợi ích cho cả hai bên thành một công việc kinh doanh toàn cầu đồ sộ mà nó trở thành như ngày nay.
To je velika promjena koju sam vidjela -- kako učenje engleskog preobražava od toga da bude obostrano korisna praksa do toga da postane masivni međunarodni posao, koji je i danas.
Vậy quý vị có nghĩ rằng, với lượng không gian thêm này, chúng ta sẽ có dư chỗ cho mọi đồ đạc của chúng ta.
Pomislili bi da sa tolikim viškom mjesta imamo dovoljno prostora za sve naše stvari.
Tôi muốn mọi thứ -- văn phòng tại nhà, chỗ ăn tối cho 10 người ngồi, phòng cho khách, và tất cả đồ chơi diều của tôi.
Htio sam sve -- kućni ured, blagovaonicu za 10-ero, sobu za goste, i za svu moju opremu za surfanje sa zmajem.
Vậy hãy dành chỗ cho những đồ đạc hữu dụng.
Zato napravimo mjesta za dobre stvari.
Đây là bản đồ nhiệt và những màu khác nhau, và dọc theo bên phải là những gen khác nhau
Ovo je toplinska karta, s različitim bojama. Geni su s desne strane.
Nhưng không hề có bản đồ, chỉ dẫn đường phố, bản đồ chỉ dẫn bệnh viện, không có cách nào để tới được chỗ các nạn nhân.
Ali nisu postojale karte, karte cesta, nije bilo karata koje su pokazivale bolnice, nije postojao način da se pomogne žrtvama.
Và tấm bản đồ này cũng chính xác.
I ova je mapa također sasvim ispravna.
(Vỗ tay) Mỗi nguyên nhân mày đỏ trên biểu đồ toàn bộ đều là những bệnh liên quan đến ăn uống.
(Pljesak) Svaka od ovih u crvenom je bolest vezana za način prehrane.
điều duy nhất mà bạn có thể làm trong những tình huống như thế này là mua đồ rẻ hơn mà thôi.
jedina stvar koju u ovim okolnostima možete napraviti je kupiti jeftiniji drek.
Thực tế là, thực phẩm con cái các bạn ăn hằng ngày là đồ ăn nhanh, đã được chế biến sẵn, trong đó không đủ thực phẩm tươi.
E sad, realnost je, hrana koju vaša djeca dobivaju svaki dan je brza hrana, visoko obrađena, u njoj uopće nema dovoljno svježe hrane.
Cải cách chẳng còn tác dụng gì nữa, vì thực ra nó chỉ chắp vá thêm cho một món đồ đã vỡ
Od reforme više nemamo koristi, jer je to tek popravljanje pokvarenog modela.
1.4773240089417s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?