Za vanjski svijet ja sam obični forenzičar, ali u tajnosti rabim svoju brzinu u borbi protiv zločina i da nađem druge slične meni.
Đối với thế giới bên ngoài, tôi chỉ là một nhân viên pháp y bình thường. Nhưng tôi bí mật dùng tốc độ của mình để chống lại cái ác và tìm những người như tôi.
Zar vam nije dosta zločina iz Peora, od kojega se nismo očistili do dana današnjega i zbog kojega je došao pomor na zajednicu Jahvinu?
Tội ác của Phê-ô gây vạ cho cả hội chúng của Ðức Giê-hô-va, mà đến bây giờ chúng ta chưa rửa sạch được, há là một việc nhỏ mọn cho chúng ta sao?
Jahve nad Vojskama, koji te bijaše posadio, nesreću ti namijeni zbog zločina što ga učini dom Izraelov i dom Judin kadeći Baalu da bi mene razgnjevili.
Ðức Giê-hô-va vạn quân, là Ðấng đã vun trồng ngươi, nay đã phán định tai vạ nghịch cùng ngươi, vì cớ sự gian ác mà nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa đã làm cho mình khi chọc giận ta bởi họ dâng hương cho Ba-anh.
Spremaj lance, jer je zemlja puna krvi i zločina koji zaslužuju smrt i grad prepun nasilja!
Khá sắm_sửa xiềng_xích! Vì trong đất đầy những tội làm đổ_máu, và trong thành đầy những sự tàn_bạo.
(21:30) A tebi, nečasni i bezbožnički kneže izraelski, tebi dođe dan i čas posljednjega zločina.'
(21:30) Về phần ngươi, vua chúa Y-sơ-ra-ên, người gian ác bị thương đến chết kia, ngày của ngươi đã đến, trong kỳ gian ác về cuối cùng.
(21:34) a tebi dotle isprazno viđaju, laž proriču - da se stavi pod vrat zlikovcima zloglasnim, kojima, eto, dođe dan i čas posljednjega zločina!
(21:34) Ðang khi chúng nó vì ngươi thấy sự hiện thấy giả dối, bói khoa sự dối cho ngươi, hầu cho đặt ngươi trên cổ kẻ gian ác bị thương hầu chết, ngày chúng nó đã đến trong kỳ gian ác về cuối cùng.
Ovako govori Jahve: "Za tri zločina Damaska, za četiri zločina, odluka je neopoziva: jer su vrhli Gilead cijepom željeznim,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Bởi cớ tội ác của Ða-mách đến gấp ba gấp bốn lần, nên ta không xây bỏ án phạt khỏi nó, vì chúng nó đã lấy đồ đập lúa bằng sắt mà đập Ga-la-át.
Ovako govori Jahve: "Za tri zločina Gaze, za četiri zločina, odluka je neopoziva: jer odvedoše sve u izgnanstvo i Edomu predadoše,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Bởi cớ tội ác của Ga-xa đến gấp ba gấp bốn lần, nên ta không xây bỏ án phạt khỏi nó; vì chúng nó đã đem hết dân sự đi làm phu tù mà nộp cho Ê-đôm.
Ovako govori Jahve: "Za tri zločina Tira, za četiri zločina, odluka je neopoziva: jer predade sve izgnanike Edomu i nisu se sjetili bratskog saveza,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Bởi cớ tội ác của Ty-rơ đến gấp ba gấp bốn lần, nên ta không xây bỏ án phạt khỏi nó; vì chúng nó đã nộp hết dân sự cho Ê-đôm, chẳng hề nhớ đến sự giao ước anh em.
Ovako govori Jahve: "Za tri zločina Amonovih sinova, za četiri zločina, odluka je neopoziva: jer parahu trudnice gileadske da rašire granice svoje,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Bởi cớ tội ác của con cái Am-môn đến gấp ba gấp bốn lần, nên ta không xây bỏ án phạt khỏi nó, vì chúng nó đã mổ bụng đờn bà chửa của Ga-la-át đặng mở rộng bờ cõi mình.
Ovako govori Jahve: "Za tri zločina Moaba, za četiri zločina, odluka je neopoziva: jer kosti edomskoga kralja spališe u vapno,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Bởi cớ tội ác của Mô-áp đến gấp ba gấp bốn lần, nên ta không xây bỏ án phạt khỏi nó; vì nó đã đốt hài cốt của vua Ê-đôm đặng làm ra vôi.
Ovako govori Jahve: "Za tri zločina Izraela, za četiri zločina, odluka je neopoziva: jer prodavahu pravednika za srebro i nevoljnika za sandale;
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Bởi cớ tội ác của Y-sơ-ra-ên đến gấp ba gấp bốn lần, nên ta không xây bỏ án phạt khỏi nó; vì chúng nó đã bán người công bình lấy bạc, bán kẻ nghèo lấy một đôi dép.
Jer njezini grijesi do neba dopriješe i spomenu se Bog zločina njezinih.
vì tội_lỗi nó chất cao tày_trời, và Ðức_Chúa_Trời đã nhớ đến các sự gian_ác nó.
Reći ću ti samo ako ne budem pozvana na mjesto zločina, razumiješ?
Tôi sẽ cho bạn biết chỉ khi tôi không bị gọi đến hiện trường vụ án, hiểu không?
Ubojice su onesviješteni na mjestu zločina, mislim da su iz kartela Toreros.
Đám sát thủ bị đánh gục tại hiện trường. Tôi đoán chúng là tập đoàn ma túy Toreros.
Našli smo njegove otiske na mjestu zločina.
Ta đã tìm thấy vân tay của anh ta tại hiện trường.
Gradonačelnik je primijetio porast zločina u Kraun Hajtsu droga, provalništva, čak i ubojstva.
Thị trưởng nhận thấy sự tăng đột biến tội phạm tại khu Crown Heights... bắt giữ ma tuý, trộm cắp, thậm chí giết người.
Vidimo djecu kako postaju žrtve jednog od najgroznijih zločina protiv čovječnosti ikad počinjenih unutar zidova vlastite crkve.
Chúng ta chứng kiến con em mình trở thành nạn nhân của một trong những tội ác xấu xa phi nhân tính nhất từ trước đến giờ ngay giữa nhà thờ của chính họ!
Jedan od najgorih zločina koji postoji.
Một trong những tội nặng nhất.
Nego, inače ne bismo tako brzo ovome pristupili kao slučaju nestale osobe, ali s obzirom na prizor u kući i nedavni porast nasilnih zločina ovome ćemo pristupiti vrlo, vrlo ozbiljno.
Thường thì chúng tôi sẽ không... nhanh chóng tuyên bố đây là một vụ mất tích. Nhưng dựa vào hiện trường tại nhà anh... và dựa vào mức độ phạm tội ở địa phương... Chúng tôi sẽ nghiêm túc điều tra chuyện này.
Samo je podsjetite da je ovo moguće mjesto zločina.
Hãy nhắc nhở cô ta rằng đây có thể là hiện trường án mạng.
Pedantno insceniraš svoje mjesto zločina s taman dovoljno pogrešaka da zaživi sjena sumnje.
Tỉ mỉ tạo hiện trường giả... và cố tình sắp xếp những sai sót đủ để khiến người khác nghi ngờ.
Stotine strašnih zločina nije se obistinilo radi njega.
Hàng trăm tội ác kinh hoàng đã không xảy ra bởi vì cậu ấy.
Nema brojanja tableta, nema pljački, nema zločina.
Không đếm ma túy, không đi ăn cướp. Không phạm tội.
Ali bi svejedno bilo dobro pogledati mjesto zločina.
Tuy nhiên, nó nhìn có vẻ tốt đẹp không như một hiện trường vụ án
Glasine s mjesta zločina skoro su nevjerojatne.
Tin đồn từ hiện trường vụ án thật khó tin.
Za ostatak svijeta, obični sam forenzičar, ali potajno, uz pomoć prijatelja u STAR labsu, borim se protiv zločina i pronalazim meta-ljude poput mene.
Vi th gii bên ngoài, tôi đơn thun ch là mt nhà khoa hc pháp y, nhưng tronb bí mt, cùng vi s giúp đ ca bn bè S.T.A.R. Labs, Tôi chng ti phm và tm nhng meta-human khác như tôi.
Da mu pomogne u borbi protiv zločina. I da mu bude podrška.
Vì đã giúp chủ chống tội phạm, động viên chủ.
Za cijeli svijet sam običan forenzičar, ali potajno, uz pomoć svojih prijatelja iz S.T.A.R. Laboratorija, borim se protiv zločina i pronalazim druge Meta-Ljude poput mene.
Đối với thế giới bên ngoài, tôi là một nhà giám định pháp y thông thường nhưng trong bí mật, với sự giúp đỡ của các bạn tôi ở S.T.A.R Labs Tôi chiến đấu chống tội phạm và tìm những meta-human khác giống như tôi.
Pa, stvaran organiziran kriminal na Internetu datira od prije 10 godina kada je grupa darovitih hakera iz Ukrajine razvila web stranicu, koja je vodila do industrijalizacije Internetskog zločina.
Tội phạm có tổ chức trên Internet bắt đầu xuất hiện từ 10 năm trước khi một nhóm hacker Ucraina tài năng thành lập một web dẫn phát sự công nghiệp hóa của tội phạm mạng.
Taj odnos nije nužno potaknut većim brojem zločina.
Mối quan hệ đó không phải chủ yếu bởi vì nhiều tội phạm hơn.
U budućnosti, većina zločina odvijat će se na Internetu.
Trong tương lai không xa, phần lớn các vụ phạm pháp sẽ xảy ra ở trên thế giới mạng.
Znam za te zakone jer sam gledala kako prijatelji i drugi putnici odlaze u zatvor ili dobivaju kazne za počinjenje ovih, takozvanih, zločina.
Tôi biết được những luật này vì tôi đã chứng kiến bạn tôi và những kẻ lang thang bị tống vào tù hay bị mời hầu tòa vì đã làm những việc bị cho là tội phạm ấy.
4.0888819694519s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?