Nhưng nạn nhân hay thủ phạm, nếu số của bạn hiện ra, chúng tôi sẽ tìm đến bạn.
Ali, žrtva ili zločinac, ako ste na redu, mi ćemo naći vas.
Người làm điều ác trước mặt Ðức Giê-hô-va, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.
On je činio što je zlo u očima Jahvinim; nije odstupao od grijeha Jeroboama, sina Nebatova, koji je zaveo Izraela.
Don Eladio, Gustavo không có ý xúc phạm đâu.
Don Eladio, Gustavo vas nije htio uvrijediti.
Phước cho ai chẳng vấp phạm vì cớ ta!
I blago onom tko se ne sablazni o mene."
song trong lòng không có rễ, chỉ tạm_thời mà thôi, đến khi vì đạo mà gặp sự cực_khổ, sự bắt_bớ, thì liền vấp phạm.
ali nema u sebi korijena, nego je nestalan: kad zbog Riječi nastane nevolja ili progonstvo, odmah se pokoleba.
Ngài đáp rằng: Còn các ngươi sao cũng vì cớ lời truyền_khẩu mình mà phạm điều răn của Ðức_Chúa_Trời?
On im odgovori: "A zašto vi prestupate zapovijed Božju radi svoje predaje?
Ðang lúc ấy, có một tên phạm nổi_tiếng, tên là Ba-ra-ba.
Tada upravo bijaše u njih poznati uznik zvani Baraba.
song vì trong lòng họ không có rễ, chỉ tạm_thời mà thôi, nên nỗi gặp khi vì cớ đạo mà xảy_ra sự cực_khổ, bắt_bớ, thì liền vấp phạm.
ali nemaju u sebi korijena, nego su nestalni: kad nastane nevolja ili progonstvo zbog Riječi, odmah se sablazne.
Ðức_Chúa_Jêsus phán cùng môn_đồ rằng: Hết_thảy các ngươi sẽ gặp dịp vấp phạm; vì có chép rằng: Ta sẽ đánh kẻ chăn_chiên, thì bầy chiên sẽ tan lạc.
I reče im Isus: "Svi ćete se sablazniti. Ta pisano je: Udarit ću pastira i ovce će se razbjeći.
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus tự mình biết môn_đồ lằm_bằm về việc đó, bèn phán rằng: Ðiều đó xui cho các ngươi vấp phạm sao?
A Isus znajući sam od sebe da njegovi učenici zbog toga mrmljaju, reče im: "Zar vas to sablažnjava?
Nếu người đờn ông chịu_phép cắt bì ngày Sa-bát, cho khỏi phạm luật_pháp Môi-se, thì_sao ta chữa cho cả mình người bình được lành trong ngày Sa-bát, mà các ngươi lại nổi_giận?
Ako čovjek može primiti obrezanje u subotu da se ne prekrši Mojsijev zakon, zašto se ljutite na mene što sam svega čovjeka ozdravio u subotu?
bèn xui_xiểm mấy người đặng nói rằng: chúng_ta đã nghe người nói ra những lời phạm đến Môi-se và Ðức_Chúa_Trời.
Onda podmetnuše neke ljude koji rekoše: "Čuli smo ga govoriti pogrdne riječi protiv Mojsija i Boga."
Vả, tôi nghĩ rằng giải một tên phạm mà chẳng nói rõ điều người_ta kiện nó, thì_là trái lẽ lắm.
Čini mi se doista besmislenim poslati uznika, a ne naznačiti optužbu protiv njega."
Khi đã định rằng chúng_ta phải đi đàng biển qua nước Y-ta-li, họ bèn giao Phao-lô và nầy tên phạm khác cho một thầy đội tên là Giu-lơ, về đội quân Aâu-gu ta.
Kad je odlučeno da odjedrimo u Italiju, predadoše i Pavla i neke druge uznike satniku carske čete, imenom Juliju.
Tại họ không lo nhìn biết Ðức_Chúa_Trời, nên Ðức_Chúa_Trời đã phó họ theo lòng hư xấu, đặng phạm những sự chẳng xứng_đáng.
I kako nisu smatrali vrijednim držati se spoznaje Boga, predade ih Bog nevaljanu umu te čine što ne dolikuje,
Dầu họ biết mạng lịnh Ðức_Chúa_Trời tỏ ra những người phạm các tội dường ấy_là đáng chết, thế_mà chẳng_những họ tự làm thôi đâu, lại còn ưng_thuận cho kẻ khác phạm các điều ấy nữa.
Znaju za odredbu Božju - da smrt zaslužuju koji takvo što čine - a oni ne samo da to čine nego i povlađuju onima koji čine.
Thật thế, nếu tôi lập lại điều tôi đã phá_hủy, thì tôi sẽ tỏ ra chính tôi là người phạm phép.
Doista, ako ponovno gradim što sam bio srušio, pokazujem da sam prijestupnik.
Ai yêu_mến anh_em mình, thì ở trong sự sáng, nơi người đó chẳng có_điều chi gây cho vấp phạm.
Tko ljubi brata svojega, u svjetlosti ostaje i sablazni u njemu nema.
Loài_người bị lửa rất nóng làm sém, chúng_nó nói phạm đến danh Ðức_Chúa_Trời là Ðấng có quyền trên các tai_nạn ấy, và chúng_nó cũng không ăn_năn để dâng vinh_hiển cho Ngài.
I silna je žega palila ljude te su hulili ime Boga koji ima vlast nad tim zlima, ali se ne obratiše da mu slavu dadu.
Chúng ta đang phạm sai lầm.
Neću da ti dopustim da napraviš ogromnu grešku.
Đối với thế giới bên ngoài, tôi đơn thuần là một nhà khoa học pháp y, nhưng bí mật sử dụng sức mạnh của mình để chống tội phạm và tìm những người khác như tôi.
Za vanjski svijet, ja sam obični forenzičar, ali potajno, Koristim moju brzinu u borbi protiv kriminala i naći drugi poput mene.
Anh ích kỷ với tôi, anh xúc phạm tôi và chẳng bằng lòng chuyện gì mà tôi làm cả.
Zločest si mi! Vrijeđaš me i ne cijeniš ništa što radim!
Vậy ta sẽ không phạm sai lầm lần nữa đâu!
E, tu pogrešku više nećemo ponoviti.
Có lẽ trong tình cảnh này nên có 1 sự vi phạm nào đó vì chính hải tặc cũng biết cư xử đàng hòang...
Možda, u rijetkim prilikama, traženje ispravnog puta zahtijeva i piratska djela. I piratstvo može biti ispravni put.
Cô ấy đã phạm sai lầm.
Pa zašto je onda i započinjala samnom?
Thần xin lỗi nếu có ý mạo phạm.
Moje isprike ako sam vas uvrijedio.
Bán nô lệ... vài gã cố tình xâm phạm đất của thần.
Prodavao... Neke zvjerokradice koje sam ulovio na svojoj zemlji.
Tuy nhiên, nạn nhân hoặc thủ phạm, nếu số của bạn hiện ra, chúng tôi sẽ tìm đến bạn.
Bio žrtva ili napadač, ako se tvoj broj pojavi, mi ćemo tebe naći.
Ngài biết chúng với họ Shaffer, nhưng họ thật của bọn tội phạm là Brittle.
Poznajete ih kao Shaffere, ali krvnici su se zvali Brittle.
Tội phạm mà chính phủ coi là không đáng kể.
Nisu htjeli ništa da poduzmu, pa sam odlučio da to napravim ja.
Anh nghĩ là chúng tôi là thủ phạm?
Misliš da smo mi ovo učinili?
Do đó khi bạn nói về việc học theo tiến độ cá nhân, mọi người đều hiểu được -- nói theo kiểu sư phạm, cách học phân biệt -- nhưng nó có vẻ hơi bất thường khi bạn chứng kiến những gì trong lớp học.
Tako da kada se govori o učenju vlastitim tempom, to ima smisla svima -- u obrazovnom govoru, diferencirano učenje -- ali je ludnica kada to vidite u učionici.
Chúng ta cần phải đánh giá xem liệu chúng ta đã thành công hay chưa và chúng ta phải sẵn sàng thất bại hay phạm sai lầm, để bắt đầu lại với những bài học đã học được.
Trebamo izmjeriti jesmo li uspjeli, i moramo biti spremni pogriješiti, ne uspjeti, i onda, s tim iskustvom, početi iznova.
Tôi nhìn xuống cánh tay và nhận ra rằng tôi không thể xác định được phạm vi cơ thể mình nữa.
Pogledam dolje svoju ruku, i shvatim da više ne mogu odrediti granice svoga tijela.
Nếu bạn muốn nâng cấp độ, hãy nhớ, thủ phạm chính, về việc hủy hoại môi trường và sức khỏe chính là thịt đỏ đã qua chế biến.
Ako želite otići na slijedeću razinu, zapamtite, glavni krivci, u smislu štete za okoliš i zdravlje, su crvena i procesuirana mesa.
Ông ta nói tôi đang phí phạm cuộc đời mình nếu tôi làm vậy, rằng tôi phải vào đại học, và trở thành một người chuyên nghiệp, rằng tôi có nhiều tiềm năng, rằng tôi đang phí phạm tài năng của mình."
Rekao mi je kako odbacujem svoj život ako je to sve što želim s njim učiniti, kako bih trebao ići na fakultet, trebao bih postati profesionalac, kako imam veliki potencijal, i kako ću ga upropastiti."
Đó là một phạm trù mới, khi chúng ta bỏ qua cảm xúc, và chỉ nhìn thế giới qua các phân tích.
To je nova kategorija u kojoj emocije stavljamo po strani, i jednostavno analitički pristupamo svijetu.
1.0610709190369s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?