``` Jao - Dịch sang Tiếng Việt | Dictaz Dịch


Dịch từ "jao" sang Tiếng Việt


Cách sử dụng "jao" trong câu:

Jao, istraživačko novinarstvo ti se stvarno isplati.
Wow, đúng phong cách phóng viên điều rta.
Zatim je jedan drugom govorio: "Jao nama! Stiže nas kazna zbog našega brata; gledali smo njegovu muku dok nas je molio za milost, ali ga nismo uslišali. Stoga nas je ova nevolja snašla."
Họ bèn nói với nhau rằng: Quả_thật chúng_ta cam tội cùng em ta ra; vì lúc trước ta thấy tâm_hồn nó buồn_thảm khi nó xin nhờ ơn, nhưng ta không khứng cho; vậy nên tai_vạ nầy mới xảy đến cho chúng_ta.
Položio je mrtvo tijelo u svoju grobnicu i jecao je nad njim: "Jao, brate moj!"
Người chôn xác ấy trong mộ mình, rồi khóc người mà rằng: Thương_ôi! anh ôi!
Tada povika kralj izraelski: "Jao, Jahve je pozvao ova tri kralja da ih preda u ruke Moapcima!"
Vua Y-sơ-ra-ên bèn nói rằng: Than ôi! Ðức Giê-hô-va đã gọi ba vua này đến đặng nộp vào tay Mô-áp.
Jao meni što mi je boraviti u Mešeku i stanovati u šatorima kedarskim!
Khốn_nạn cho tôi vì tôi ngụ trong Mê-siếc, Và ở dưới các trại Kê-đa.
I, jao, mudrac mora umrijeti kao i bezumnik.
Phải, người khôn_ngoan chết cũng_như kẻ điên_cuồng?
Jao tebi, zemljo, kad ti je kralj premlad i knezovi se već ujutro goste.
Hỡi xứ, khốn thay cho mầy khi có vua còn thơ_ấu, và các quan trưởng mầy ăn từ lúc buổi_sáng.
Jao opakome, zlo će mu biti, na nj će pasti djela ruku njegovih."
Khốn cho kẻ hung_ác, ắt mang họa! Vì họ sẽ thâu lại việc tự tay mình làm ra!
Jao vama koji kuću kući primičete i polje s poljem sastavljate, dok sve mjesto ne zauzmete te postanete jedini u zemlji.
Khốn thay cho những kẻ thêm nhà vào nhà, thêm ruộng vào ruộng, cho_đến chừng nào chẳng còn chỗ hở nữa, và các ngươi ở một_mình giữa xứ!
Jao onima što već jutrom na uranku žestokim se pićem zalijevaju i kasno noću sjede vinom raspaljeni.
Khốn thay cho kẻ dậy sớm đặng tìm_kiếm rượu, chầy đến ban_đêm, phát nóng vì rượu!
Jao onima koji zlo dobrom nazivaju, a dobro zlom, koji od tame svjetlost prave, a od svjetlosti tamu, koji gorko slatkim čine, a slatko gorkim!
Khốn thay cho kẻ gọi dữ là lành, gọi lành là dữ; lấy tối làm sáng, lấy sáng làm tối; vậy chi cay trở cho là ngọt, vật chi ngọt trở cho là cay.
Jao onima koji su mudri u svojim očima i pametni sami pred sobom!
Khốn thay cho kẻ chính mắt mình coi mình là khôn_ngoan, tự mình xét_đoán mình là thông sáng!
Rekoh: "Jao meni, propadoh, jer čovjek sam nečistih usana, u narodu nečistih usana prebivam, a oči mi vidješe Kralja, Jahvu nad Vojskama!"
Bấy giờ tôi nói: Khốn nạn cho tôi! Xong đời tôi rồi! Vì tôi là người có môi dơ dáy, ở giữa một dân có môi dơ dáy, bởi mắt tôi đã thấy Vua, tức là Ðức Giê-hô-va vạn quân!
Jao onima koji izdaju odredbe nepravedne, koji ispisuju propise tlačiteljske;
Kốn thay cho những kẻ lập luật không công_bình, cho những kẻ chép lời trái lẽ,
Jao, buka naroda mnogobrojnih; buče kao što buči more; šum naroda koji šume k'o što šumore silne vode.
Ôi! các dân đông_đảo làm xôn_xao là dường nào, khác_nào như biển gầm! Các dân_tộc chạy xông tới như nhiều nước đổ mạnh!
Jao zemlji krilatih kukaca s one strane rijeka kuških,
Ôi! đất đập cánh ào_ào kia, là đất ở bên kia các sông của Cút;
"Jao pastirima koji upropašćuju i raspršuju ovce paše moje" - riječ je Jahvina.
Ðức Giê-hô-va phán: Khốn thay cho những kẻ chăn hủy diệt và làm tan lạc bầy chiên của đồng cỏ ta.
Pao je vijenac s naše glave, jao nama što zgriješismo!
Mão triều thiên rơi khỏi đầu chúng_tôi, Khốn cho chúng_tôi, vì chúng_tôi phạm_tội!
Ja mu odgovorih: "Jao, Jahve Gospode, gle, moja duša nije okaljana, jer se od djetinjstva još ne okusih ničega uginulog ni rastrganog niti u moja usta ikad uđe meso nečisto."
Ta bèn nói: Ôi! hỡi Chúa Giê-hô-va, nầy, linh hồn tôi chẳng hề bị ô uế. Từ lúc còn nhỏ đến bây giờ, tôi chẳng hề ăn con vậy đã chết tự nhiên, hoặc bị thú vật xé; và chẳng có thịt gớm ghiếc nào đã vào trong miệng tôi.
Stoga ovako govori Jahve Gospod: 'Jao gradu krvničkome, jer ću veliku lomaču naložiti!
Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Khốn cho thành hay đổ máu! Ta cũng sẽ chất một đống củi lớn.
"Sine čovječji, prorokuj protiv Izraelovih pastira, prorokuj im i reci: 'Ovako govori Jahve Gospod: Jao pastirima Izraelovim koji napasaju sami sebe!
Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những kẻ chăn của Y-sơ-ra-ên; hãy nói tiên tri, và bảo những kẻ chăn ấy rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Khốn nạn cho kẻ chăn của Y-sơ-ra-ên, là kẻ chỉ nuôi mình!
Jao onima koji pravdu pretvaraju u pelin, u prah bacaju poštenje!
Các ngươi đổi sự ngay_thẳng ra ngải_cứu, và ném sự công_bình xuống đất!
Jao onom tko otimačinu zgrće nepravednu kući svojoj, da visoko svije gnijezdo svoje i otkloni ruku zla!
Khốn thay cho kẻ tìm lợi bất_nghĩa cho nhà mình, để lót_ổ mình trong nơi cao, để được cứu khỏi tay hung_ác.
Jao onom tko grad diže krvlju i tvrđavu zasnuje na nepravdi!
Khốn thay cho kẻ lấy huyết dựng ấp, và lấy sự gian_ác xây thành!
"Jao vama, pismoznanci i farizeji! Licemjeri! Zaključavate kraljevstvo nebesko pred ljudima; sami ne ulazite, a ne date ući ni onima koji bi htjeli."
Khốn cho các ngươi, thầy thông giáo và người Pha-ri-si, là kẻ giả hình! vì các ngươi đóng nước thiên_đàng trước mặt người_ta; các ngươi không vào đó bao_giờ, mà có ai muốn vào, thì lại ngăn_trở.
"Jao vama, pismoznanci i farizeji! Licemjeri! Obilazite morem i kopnom da pridobijete jednog sljedbenika. A kad ga pridobijete, promećete ga u sina paklenoga dvaput goreg od sebe."
Khốn cho các ngươi, thầy thông giáo và người Pha-ri-si, là kẻ giả hình! vì các ngươi đi khắp dưới nước trên bộ để khuyên một người vào đạo mình; và khi đã khuyên được rồi, thì các ngươi làm cho họ trở_nên người địa_ngục gấp hai các ngươi.
"Jao vama! Slijepe vođe! Govorite: 'Zakune li se tko Hramom, nije ništa. Ali ako se zakune hramskim zlatom, veže ga zakletva.'
Khốn cho các ngươi, là kẻ mù dẫn đường, các ngươi nói rằng: Nếu người nào chỉ đền thờ mà thề, thì không can_chi; song chỉ vàng của đền thờ mà thề, thì_phải mắc lời thề ấy.
"Jao vama, pismoznanci i farizeji! Licemjeri! Čistite čašu i zdjelu izvana, a iznutra su pune grabeža i pohlepe.
Khốn cho các ngươi, thầy thông giáo và người Pha-ri-si, là kẻ giả hình! vì các ngươi rửa bề_ngoài chén và mâm, nhưng ở trong thì đầy_dẫy sự ăn_cướp cùng sự quá_độ.
Jao vama pismoznanci i farizeji! Licemjeri! Nalik ste na obijeljene grobove. Izvana izgledaju lijepi, a iznutra su puni mrtvačkih kostiju i svakojake nečistoće.
Khốn cho các ngươi, thầy thông giáo và người Pha-ri-si, là kẻ giả hình! vì các ngươi giống như mồ_mả tô trắng bề_ngoài cho đẹp, mà bề trong thì đầy xương người chết và mọi thứ dơ_dáy.
"Jao vama, pismoznanci i farizeji! Licemjeri! Gradite grobnice prorocima i kitite spomenike pravednicima
Khốn cho các ngươi, thầy thông giáo và người Pha-ri-si, là kẻ giả hình! vì các ngươi xây_đắp mồ_mả của đấng tiên_tri, trau_giồi mồ_mả của người công_bình,
Sin Čovječji, istina, odlazi kako je o njemu pisano, ali jao čovjeku onomu koji predaje Sina Čovječjega.
Con_người đi, y theo lời đã chép về Ngài; song khốn_nạn thay cho kẻ phản Con_người!
Sin Čovječji, istina, odlazi kako je o njemu pisano, ali jao čovjeku onomu koji ga predaje.
Vì_Con người đi, y_như lời đã chép về Ngài; song khốn cho kẻ phản Con_người!
"Jao vama! Podižete spomenike prorocima, a vaši ih oci ubiše.
Khốn cho các ngươi, vì các ngươi xây mồ_mả các đấng tiên_tri mà tổ_phụ mình đã giết!
"Jao trudnicama i dojiljama u one dane jer bit će jad velik na zemlji i gnjev nad ovim narodom.
Trong những ngày ấy, khốn cho đờn bà có_thai, và đờn bà cho con bú! Vì sẽ có tại nạn lớn trong xứ, và cơn thạnh nộ nghịch cùng_dân nầy.
Sin Čovječji, istina, ide kako je određeno, ali jao čovjeku onomu koji ga predaje."
Con_người đi, theo như điều đã chỉ_định; nhưng khốn cho người nầy phản Ngài!
I vidjeh i začuh orla: letio posred neba i vikao iza glasa: "Jao! Jao! Jao pozemljarima od novih glasova trubalja preostale trojice anđela koji će sad-na zatrubiti!"
Bấy_giờ tôi nhìn xem, nghe chim phụng_hoàng bay giữa trời, kêu tiếng lớn rằng: Khốn thay! Khốn thay! Khốn thay! cho những dân_sự trên đất, vì cớ tiếng loa mà ba vị thiên_sứ khác còn phải thổi nữa.
Prvi Jao prođe. Evo, za njim dolaze još dva druga Jao.
Nạn thứ nhứt đã qua; nay còn hai nạn nữa đến sau nó.
Drugi Jao prođe. Evo, treći Jao dolazi ubrzo!
"Nạn" thứ nhì qua rồi; nầy "Nạn" thứ ba đến mau chóng.
A ona je odgovorila, "Jao, djede, pa nema nikakvog zgodnog mladića."
Chúng nói "Ông à, không có anh chàng đẹp trai nào đâu."
4.5419080257416s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?