``` Anđeo - Dịch sang Tiếng Việt | Dictaz Dịch


Dịch từ "anđeo" sang Tiếng Việt


Cách sử dụng "anđeo" trong câu:

Anđeo Jahvin nađe je kod izvora u pustinji - uz vrelo što je na putu prema Šuru
Nhưng thiên sứ của Ðức Giê-hô-va thấy nàng ở trong đồng vắng gần bên suối nước, nơi mé đường đi và Su-rơ,
Nato joj anđeo Jahvin reče: "Vrati se svojoj gospodarici i pokori joj se!"
Thiên sứ của Ðức Giê-hô-va dạy nàng rằng: Ngươi hãy trở về chủ ngươi, và chịu lụy dưới tay người.
Još joj reče anđeo Jahvin: "Tvoje ću potomstvo silno umnožiti; od mnoštva se neće moći ni prebrojiti."
Thiên sứ của Ðức Giê-hô-va lại phán rằng: Ta sẽ thêm dòng dõi ngươi nhiều, đông đảo đến đỗi người ta đếm không đặng nữa.
Uto ga zovne s neba anđeo Jahvin i poviče: "Abrahame! Abrahame!" "Evo me!" - odgovori on.
Thiên sứ của Ðức Giê-hô-va từ trên trời kêu xuống mà rằng: Hỡi Áp-ra-ham, Áp-ra-ham! Người thưa rằng: Có tôi đây.
Još u snu anđeo Božji mene zovne: 'Jakove!' 'Evo me!' rekoh.
Thiên sứ Ðức Chúa Trời phán cùng ta trong mộng rằng: Hỡi Gia-cốp! Ta bèn thưa: Có tôi đây.
Anđeo Jahvin pođe naprijed te stade na usko mjesto gdje nije bilo prostora da se provuče ni desno ni lijevo.
Thiên sứ của Ðức Giê-hô-va đi tới xa hơn, đứng trong một ngả rất hẹp không chỗ nào trở qua bên hữu hay là bên tả;
A Akiš odgovori Davidu: "Ti znaš da si mi drag kao Božji anđeo, ali su filistejski knezovi rekli: 'Neka ne ide s nama u boj!'
A-kích đáp với Ða-vít rằng: Ta biết điều đó, ngươi vốn đẹp lòng ta như một thiên sứ của Ðức Chúa Trời. Nhưng các quan trưởng Phi-li-tin có nói: Hắn sẽ không lên đánh trận cùng chúng ta.
(34:8) $HET Anđeo Jahvin tabor podiže oko njegovih štovalaca da ih spasi.
Thiên sứ Ðức Giê-hô-va đóng lại chung quanh những kẻ kính sợ Ngài, Và giải cứu họ.
Anđeo se obrati onima koji pred njim stajahu i reče im: "Skinite s njega te prljave haljine!"
Thiên_sứ cất_tiếng nói cùng những kẻ đứng ở trước mặt mình rằng: Hãy lột bỏ những áo bẩn khỏi nó.
Kad se Josip probudi oda sna, učini kako mu naredi anđeo Gospodnji: uze k sebi svoju ženu.
Khi Giô-sép thức dậy rồi, thì làm y như lời thiên sứ của Chúa đã dặn, mà đem vợ về với mình;
A pošto oni otiđoše, gle, anđeo se Gospodnji u snu javi Josipu: "Ustani, reče, uzmi dijete i majku njegovu te bježi u Egipat i ostani ondje dok ti ne reknem jer će Herod tražiti dijete da ga pogubi.
Sau khi mấy thầy đó đi rồi, có một thiên sứ của Chúa hiện đến cùng Giô-sép trong chiêm bao, mà truyền rằng: Hãy chờ dậy, đem con trẻ và mẹ Ngài trốn qua nước Ê-díp-tô, rồi cứ ở đó cho tới chừng nào ta bảo ngươi; vì vua Hê-rốt sẽ kiếm con trẻ ấy mà giết.
I gle, nastade žestok potres jer anđeo Gospodnji siđe s neba, pristupi, otkotrlja kamen i sjede na nj.
Và nầy, đất rúng_động dữ_dội, vì có thiên_sứ của Chúa ở trên trời xuống, đến lăn hòn đá ra mà ngồi ở trên.
A njemu se ukaza anđeo Gospodnji. Stajao je s desne strane kadionoga žrtvenika.
Bấy_giờ có một thiên_sứ của Chúa hiện ra cùng Xa-cha-ri, đứng bên hữu bàn_thờ xông hương.
No anđeo mu reče: "Ne boj se, Zaharija! Uslišana ti je molitva: žena će ti Elizabeta roditi sina. Nadjenut ćeš mu ime Ivan.
Nhưng thiên sứ nói cùng người rằng: Hỡi Xa-cha-ri, đừng sợ, vì lời cầu nguyện ngươi đã được nhậm rồi. Ê-li-sa-bét vợ ngươi, sẽ sanh một con trai, ngươi khá đặt tên là Giăng.
No anđeo joj reče: "Ne boj se, Marijo! Ta našla si milost u Boga.
Thiên-sứ bèn nói rằng: Hỡi Ma-ri, đừng sợ, vì ngươi đã được ơn trước mặt Ðức Chúa Trời.
Kad se navršilo osam dana da bude obrezan, nadjenuše mu ime Isus, kako ga je bio prozvao anđeo prije njegova začeća.
Ðến ngày thứ tám, là ngày phải làm_phép cắt bì cho con_trẻ, thì họ đặt tên là Jêsus, là tên thiên_sứ đã đặt cho, trước khi chịu cưu_mang trong lòng mẹ.
Anđeo bi Gospodnji, naime, silazio od vremena do vremena u ribnjak i pokrenuo vodu: tko bi prvi ušao pošto je voda izbila, ozdravio bi makar bolovao od bilo kakve bolesti.
vì một thiên_sứ thỉnh_thoảng giáng xuống trong ao, làm cho nước động; lúc nước đã động rồi, ai xuống ao trước_hết, bất_kỳ mắc bịnh gì, cũng được lành.
Ali anđeo Gospodnji noću otvori vrata tamnice, izvede ih i reče:
Nhưng đương ban_đêm, có một thiên_sứ của Chúa mở_cửa khám cho sứ đồ ra, và dặn rằng:
"Nakon četrdeset godina ukaza mu se Anđeo u pustinji brda Sinaja u rasplamtjeloj vatri jednoga grma.
Cách bốn mươi năm, một thiên sứ hiện ra cùng người, tại đồng vắng núi Si-na -i, trong ngọn lửa nơi bụi gai đương cháy.
Anđeo se Gospodnji obrati Filipu: "Ustani i pođi na jug putom što iz Jeruzalema silazi u Gazu; on je pust."
Bấy_giờ, có một thiên_sứ của Chúa phán cùng Phi-líp rằng: Hãy chờ dậy đi qua phía nam, trên con đường từ thành Giê-ru-sa-lem xuống thành Ga-ra. Ðường ấy vắng_vẻ.
Umah ga, zbog toga što ne dade slavu Bogu, udari anđeo Gospodnji te on rascrvotočen izdahnu.
Liền lúc đó, có thiên_sứ của Chúa đánh vua Hê-rốt, bởi cớ chẳng nhường sự vinh_hiển cho Ðức_Chúa_Trời; và vua bị trùng đục mà chết.
Ali kad bismo vam mi, ili kad bi vam anđeo s neba navješćivao neko evanđelje mimo onoga koje vam mi navijestismo, neka je proklet!
Nhưng nếu có ai, hoặc chính chúng tôi, hoặc thiên sứ trên trời, truyền cho anh em một tin lành nào khác với Tin Lành đã truyền cho anh em, thì người ấy đáng bị a-na-them!
Drugi anđeo zatrubi. I nešto kao gora velika, ognjem zapaljena, bačeno bi u more. I trećina se mora pretvori u krv
Vị thiên_sứ thứ nhì thổi loa; bèn có một khối lửa bị ném xuống biển. Một_phần_ba biển biến ra huyết,
Treći anđeo zatrubi. I pade s neba zvijezda velika - gorjela je kao zublja - pade na trećinu rijeka i na izvore voda.
Vị thiên_sứ thứ_ba thổi loa, thì một ngôi_sao lớn ở trên trời rơi xuống, cháy có ngọn như một bó đuốc; ngôi_sao ấy rơi vào một_phần_ba các sông lớn và các suối nước.
Nad njima je kralj, anđeo Bezdana, hebrejski mu ime Abadon, grčki Apolion - Upropastitelj.
Nó có vua đứng đầu, là sứ_giả của vực sâu, tiếng Hê-bơ-rơ gọi_là A-ba-đôn, tiếng Gờ-réc là A-bô-ly-ôn.
I onaj anđeo što ga vidjeh gdje stoji na moru i zemlji, podiže k nebu desnicu
Bấy_giờ vị thiên_sứ mà tôi đã thấy đứng trên biển và trên đất, giơ tay hữu lên trời,
Nego - u dane kad se oglasi sedmi anđeo, čim zatrubi, dovršit će se otajstvo Božje kao što on to navijesti slugama svojim prorocima."
nhưng đến ngày mà vị thiên_sứ thứ_bảy cho nghe tiếng mình và thổi loa, thì sự mầu_nhiệm Ðức_Chúa_Trời sẽ nên trọn, như Ngài đã phán cùng các tôi_tớ Ngài, là các đấng tiên_tri.
I vidjeh: drugi jedan anđeo leti posred neba s evanđeljem vječnim da ga proglasi svim pozemljarima, svakom narodu i plemenu i jeziku i puku.
Ðiều ấy đoạn, tôi thấy một vị thiên_sứ khác bay giữa trời, có Tin_Lành đời_đời, đặng rao truyền cho dân_cư trên đất, cho mọi nước, mọi chi_phái, mọi tiếng, và mọi dân_tộc.
I drugi jedan anđeo iziđe iz hrama nebeskoga. I on imaše oštar srp.
Một vị thiên_sứ khác ở đền thờ trên trời đi ra, cũng cầm một cái lưỡi_liềm bén.
I anđeo baci srp na zemlju i obra vinograd zemaljski, a obrano baci u veliku kacu gnjeva Božjega.
Thiên_sứ quăng lưỡi_liềm xuống đất, cắt vườn nho ở đất và ném nho vào thùng lớn thạnh nộ của Ðức_Chúa_Trời.
I reče mi anđeo: "Vode što ih vidje, na kojima Bludnica sjedi, to su puci i mnoštva i narodi i jezici.
Ðoạn, thiên_sứ lại nói với tôi rằng: Những dòng nước ngươi đã thấy, trên có dâm_phụ ngồi, tức_là các dân_tộc, các chúng, các nước và các tiếng.
I jedan snažan anđeo uze kamen, velik poput mlinskoga kamena, i baci ga u more govoreći: "Tako će silovito biti strovaljen Babilon, grad veliki, i nikada ga više biti neće!"
Bấy_giờ một vị thiên_sứ rất mạnh lấy một hòn đá như cối_xay lớn quăng xuống biển mà rằng: Ba-by-lôn là thành lớn cũng sẽ bị quăng mạnh xuống như_vậy, và không ai tìm thấy nó nữa.
Izmjeri i njegove zidine: sto četrdeset i četiri lakta po čovjekovoj mjeri kojom je mjerio anđeo.
Người lại đo tường thành: được một trăm bốn mươi bốn cu-đê, là thước đo của loài người, và cũng là thước đo của thiên sứ.
Ovdje sam s mojom mamom, koja je pravi anđeo mog života. Trebalo mi je osam godina da se potpuno oporavim.
Đây là tôi với mẹ, một thiên thần thực sự trong cuộc sống của tôi.
0.44481015205383s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?