Ðức_Chúa_Trời là thần, nên ai thờ lạy Ngài thì_phải lấy tâm_thần và lẽ thật mà thờ lạy.
Bog je duh i koji se njemu klanjaju, u duhu i istini treba da se klanjaju."
Nếu luật_pháp gọi những kẻ được lời Ðức_Chúa_Trời phán đến là các thần, và nếu Kinh_Thánh không_thể bỏ được,
Ako bogovima nazva one kojima je riječ Božja upravljena - a Pismo se ne može dokinuti
tức_là Thần lẽ thật, mà thế_gian không_thể nhận lãnh được, vì chẳng thấy và chẳng biết Ngài; nhưng các ngươi biết Ngài, vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sự ở trong các ngươi.
Duha Istine, kojega svijet ne može primiti jer ga ne vidi i ne poznaje. Vi ga poznajete jer kod vas ostaje i u vama je.
Phải, trong những ngày đó, ta sẽ đổ Thần ta khắp trên các đầy_tớ trai và gái ta, Chúng_nó đều nói lời tiên_tri;
Čak ću i na sluge i sluškinje svoje izliti Duha svojeg u dane one i proricat će.
Chúng bèn xưng Ba-na-ba là thần Giu-bi-tê, còn Phao-lô là thần Mẹt-cu-rơ, vì là người đứng đầu giảng đạo.
I nazvaše Barnabu Zeusom, a Pavla Hermesom jer je Pavao vodio riječ.
Ta cũng đã gặp nhau ở 1 chỗ đặc biệt về mặt tinh thần, kinh tế, tâm linh.
Svi smo došli do posebne točke. Duhovno, ekumenski i gramatički.
Chào mừng đến với "Trận đấu tử thần"
Dobra vecer i dobro dosli u "Borbu Smrti".
Thần rất vinh dự, thưa bệ hạ.
Bila bi mi čast, Vaša Milosti.
Chúng thần đã dọn dẹp khu rừng như yêu cầu nhưng lũ nhện cứ kéo tới từ phía Nam
Očistili smo šumu kako ste naredili, gospodaru. Ali s juga stalno stižu novi pauci.
Qua tác vụ của Hội thánh, Xin Chúa cho con sự tha thứ và bình an, và cha tha tội cho con, nhân danh Cha, Con và các Thánh Thần.
Putem svećenstva crkve, neka ti Bog oprosti i da mir, i neka te oslobodi grijeha u ime Oca, Sina i Duha Svetoga.
Cám ơn thần Odin là con đã không nghe lời cha, con trai.
Hvala Odinu što me nisi slušao, sine.
Chúc bệ hạ và con gái thần Margaery uống thật nhiều và sống thật lâu.
Neka ga vi i moja kćer Margaery ispijte i dugo poživite.
Đó cũng chính là thần của cha ông ngài
Oni su bili bogovi i vaših očeva.
Còn lý do nào khác khiến Quang Thần đóng dấu lên mặt nó.
Zašto bi Gospodar Svjetla inače obilježio njezino lice?
Thần e là chuyện đó chẳng hay ho gì.
Nije tako fascinantna priča bojim se.
Thần không có ý gây khó chịu cho ai cả.
Nikada mi nije bila namjera nekoga živcirati.
Nếm trải 1 trận đánh là đủ với thần rồi.
Jedna borba mi je bila sasvim dovoljna, Milosti.
Nếu mặc đồ bó siêu anh hùng tức là phải tha cho bọn tâm thần vậy thì chắc tôi không hợp đâu.
Ako nošenje superjunačkog trikoa znači pošteđivanje psihopata, možda mi nije suđeno da ga nosim.
Nếu anh cứ tùy tiện thả đám tâm thần này ra, anh sẽ mang tiếng xấu đấy.
Ako nastavite da otpuštate lujke zaradićete lošu reputaciju. Šibica" Malon.
Cha ở chỗ các thiên thần rồi.
On je sa svim svojim anđelima.
Có lẽ bạn có một nhà khoa học máy tính một thần đồng
Možda ste računalni znanstvenik koji je genije.
Và điều thứ 3 mà tôi học được -- đó chính là khi chiếc đồng hồ tinh thần của bạn bắt đầu đếm, "15, 14, 13."
Treća stvar koju sam naučio -- a ovo je kad vaš mentalni sat počinje otkucavati, "15, 14, 13."
Trong bài nghiên cứu của mình, Darwin trên thực tế đã trích dẫn những nhận xét của nhà thần kinh học người Pháp Gullilaume Duchenne, người đã dùng sốc điện vào cơ mặt để gây ra và kích thích những nụ cười.
U svojoj studiji, Darwin je zapravo citirao francuskog neurologa, Guillaumea Duchennea, koji je koristio električne udarce na mišićima lica kako bi inducirao i stimulirao osmijeh.
Những điều tìm thấy phù hợp với học thuyết của Darwin bằng việc cho thấy rằng những phản hồi trên khuôn mặt thay đổi quá trình xử lí của các nơ-ron thần kinh trong những vùng cảm xúc của não bộ bằng cách giúp chúng ta cảm giác tốt hơn khi cười.
Otkriće je podržalo Darwin-ovu teoriju pokazujući kako facijalni povratni odgovor modificira neuralno procesiranje emocionalnog sadržaja u mozgu na način da nam pomaže da se osjećamo bolje kada se smijemo.
Những người này, mà rất nhiều trong số đó sống ở North Oxford, đã tranh cãi-- họ tranh cãi rằng việc tin tưởng vào Chúa cũng giống như tin vào thần tiên và thực chất toàn bộ là một trò chơi trẻ con.
Ti su ljudi, od kojih mnogi žive u sjevernom Oxfordu raspravljali -- raspravljali o tome kako je vjerovanje u Boga jednako kao vjerovanje u vile i da je u suštini ta cijela stvar djetinjasta igra.
sao mà bệnh tâm thần phân liệt đã làm anh ấy không thể nối kết những giấc mơ của anh với đời thường, và rồi thay vào đó trở thành ảo tưởng?
njegovom šizofrenijom da on ne može povezati svoje snove sa svima poznatom i zajedničkom stvarnošću, već oni postaju halucinacije?
Vì vậy, tôi đã đặt hết tâm huyết vào nghiên cứu những bệnh tâm thần ở mức trầm trọng.
Zato sam svoju karijeru posvetila istraživanju teških mentalnih bolesti.
Hai bán cầu truyền thông với nhau xuyên qua thể chai, là phần được tạo bởi 300 triệu thớ/sợi trục thần kinh.
Dvije polutke ipak međusobno komuniciraju kroz corpus collosum, kojeg čini nekih 300 miliona izduženih živčanih vlakana.
Có thể cũng có thể có người trong số khán giả dưới kìa sẽ đặt những nghi vấn khoa học thật sự chính thống về khái niệm những nàng tiên, họ theo người khác để mang đến sự thần kỳ trong những dự án của họ.
U publici se zasigurno nalaze ljudi koji će, znanstveno sasvim legitimno, podići obrvu na spomen vila i vilenjaka koji naokolo slijede ljude posipajući im čarobni prah po projektima.
(Tiếng cười) Vì --- (Vỗ tay) cuối cùng thì việc nó cũng thế này, OK -- hằng thế kỷ trước, tại những sa mạc vùng Bắc Phi, người ta đã từng tụ tập lại để nhảy những điệu nhảy thần thánh dưới ánh trăng liên tục suốt hằng giờ liền, cho đến khi trời sáng.
(Smijeh) Jer... (Pljesak) na kraju krajeva, to je ovako... Prije nekoliko stoljeća, u pustinjama sjeverne Afrike ljudi su se okupljali i plesali svete plesove pod mjesečinom plesali su satima i satima, sve do zore.
Khi những vì thần được ấn định trong trường hợp của mình quyết định để điều kỳ diệu được xuất hiện, dù chỉ trong 1 khoảng khắc qua những cố gắng của bạn thôi, thì "Ole!"
Ako božanski, prevrtljivi genij dodijeljen tvom slučaju odluči da se na trenutak tračak božanstvenosti nazre baš kroz tvoj trud, tada "Olé!"
Tiếng Anh liệu có phải là một trận sóng thần, cuốn phăng các ngôn ngữ khác?
Dali Engleski predstavlja tsunami, koji će isprati druge jezike?
Cả về thể xác, tinh thần, bạn phải luôn tự động viên, động viên, động viên"
Fizički, mentalno, moraš se truditi, truditi, truditi."
Không gì là thần kì về sự sáng tạo đi lên từ ý tưởng, đó chỉ là làm những thứ rất đơn giản.
I nema neke velike čarolije u stvaranju dobrih ideja, treba samo raditi par jednostavnih stvari."
Khi tôi ở Huntington, cố gắng thực hiện một vài công việc vào thời điểm mọi thứ không được suôn sẻ cho lắm, tôi đã nghĩ nếu tôi có được một cây đũa thần
Kada sam bio u Huntingtonu, pokušavajući natjerati neke stvari da profunkcioniraju, mislio sam, da imam čarobni štapić,
Chúng ta đã bán rẻ mình cho mô hình "Giáo dục nhanh" này Và đang vắt kiệt tinh thần và năng lượng của chính mình cũng giống như thức ăn nhanh phá hoại cơ thể chúng ta.
A mi smo se prodali modelu brze prehrane u obrazovanju. A to osiromašuje naš duh i naše energije jednako brzo kao što brza hrana troši naša fizička tijela.
Chính đam mê, là thứ kích thích tinh thần và năng lượng của chúng ta.
Radi se o strasti i onome što uzbuđuje naš duh i našu energiju.
Tôi được biết rằng trong vài năm gần đây, đứa con tinh thần WikiLeaks của anh đã công bố thêm nhiều tài liệu mật hơn tất cả cơ quan truyền thông thế giới gộp lại.
Govori se da je WikiLeaks, tvoje djelo, u posljednjih nekoliko godina objavilo više tajnih dokumenata nego ostatak svjetskih medija zajedno.
"Tôi khá hơn rất nhiều về thể chất, tài chính, tình cảm, tinh thần
"Sad sam puno bolje fizički, financijski, mentalno
Bạn sẽ được thử thách, truyền cảm hứng, lên tinh thần và trở nên khiêm tốn.
Biti ćete izazvani, inspirirani, motivirani i skromni.
3.3113679885864s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?