``` Lành - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "lành" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "lành" trong câu:

Sự sáng các ngươi hãy soi trước mặt người_ta như_vậy, đặng họ thấy những việc lành của các ngươi, và ngợi_khen Cha các ngươi ở trên trời.
Tako neka svijetli vaša svjetlost pred ljudima da vide vaša dobra djela i slave Oca vašega koji je na nebesima."
hầu cho các ngươi được làm con của Cha các ngươi ở trên trời; bởi_vì Ngài khiến mặt_trời mọc lên soi kẻ dữ cùng kẻ lành, làm mưa cho kẻ công_bình cùng kẻ độc_ác.
da budete sinovi svoga oca koji je na nebesima, jer on daje da sunce njegovo izlazi nad zlima i dobrima i da kiša pada pravednicima i nepravednicima.
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Ta sẽ đến, chữa cho nó được lành.
Kaže mu: "Ja ću doći izliječiti ga."
Người lành do nơi đã chứa điều thiện mà phát ra_điều thiện; nhưng kẻ dữ do nơi đã chứa điều ác mà phát ra_điều ác.
Dobar čovjek iz riznice dobre vadi dobro, a zao čovjek iz riznice zle vadi zlo.
Ngài ở thuyền bước lên, thấy đoàn dân đông_đúc, động_lòng thương_xót, mà chữa cho kẻ bịnh được lành.
Kad on iziđe, vidje silan svijet, sažali mu se nad njim te izliječi njegove bolesnike.
Bấy_giờ có đoàn dân rất đông đến gần Ngài, đem theo những kẻ què, đui, câm, tàn_tật và nhiều kẻ đau khác, để dưới chơn Ðức_Chúa_Jêsus, thì Ngài chữa cho họ được lành.
Tada nagrnu k njemu silan svijet s hromima, kljastima, slijepima, nijemima i mnogima drugima. Polože mu ih do nogu, a on ih izliječi.
Rồi_Ðức_Chúa_Jêsus quở_trách quỉ, quỉ liền ra khỏi đứa trẻ, và từ giờ đó đứa trẻ được lành.
I zaprijeti Isus zloduhu te on iziđe iz njega. I ozdravi dječak toga časa.
Có nhiều đoàn dân đông theo Ngài, và Ngài chữa lành các kẻ bịnh ở đó.
Za njim je išao silan svijet. Ondje ih izliječi.
Nầy, có một người đến hỏi Ngài rằng: Theo thầy, tôi phải làm_việc lành chi cho được sự sống đời_đời?
I gle, pristupi mu netko i reče: "Učitelju, koje mi je dobro činiti da imam život vječni?"
Ðầy tớ đi khắp các đường_cái, nhóm lại hết_thảy những người họ gặp, bất_luận dữ lành, đến_nỗi trong phòng đầy những người dự tiệc.
"Sluge iziđoše na putove i sabraše sve koje nađoše - i zle i dobre. I svadbena se dvorana napuni gostiju.
Chủ nói với người rằng: Hỡi đầy_tớ ngay lành trung_tín kia, được lắm; ngươi đã trung_tín trong việc nhỏ, ta sẽ lập ngươi coi_sóc nhiều; hãy đến hưởng sự vui_mừng của chúa ngươi.
Reče mu gospodar: 'Valjaš, slugo dobri i vjerni! U malome si bio vjeran, nad mnogim ću te postaviti! Uđi u radost gospodara svoga!'"
Chủ đáp rằng: Hỡi đầy_tớ ngay lành trung_tín kia, được lắm; ngươi đã trung_tín trong việc nhỏ, ta sẽ lập ngươi coi_sóc nhiều; hãy đến hưởng sự vui_mừng của chúa ngươi.
Reče mu gospodar: 'Valjaš, slugo dobri i vjerni! U malome si bio vjeran, nad mnogim ću te postaviti! Uđi u radost gospodara svoga.'"
Vì người nói rằng: Nếu ta chỉ rờ đến áo Ngài mà thôi, thì ta sẽ được lành.
Mislila je: "Dotaknem li se samo njegovih haljina, bit ću spašena."
Cùng một lúc ấy, huyết lậu liền cầm lại; người nghe trong mình đã được lành bịnh.
I odmah prestane njezino krvarenje te osjeti u tijelu da je ozdravila od zla.
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Sao ngươi gọi ta là nhơn lành?
Reče mu Isus: "Što me zoveš dobrim?
Người đờn bà thấy mình không_thể giấu được nữa, thì run_sợ, đến sấp mình xuống nơi chơn Ngài, tỏ thật trước mặt dân_chúng vì cớ nào mình đã rờ đến, và liền được lành làm_sao.
A žena, vidjevši da se ne može kriti, sva u strahu pristupi i baci se preda nj te pred svim narodom ispripovjedi zašto ga se dotakla i kako je umah ozdravila.
Rồi_Ngài sai để rao_giảng về nước Ðức_Chúa_Trời cùng chữa lành kẻ có bịnh.
I posla ih propovijedati kraljevstvo Božje i liječiti bolesnike.
Vậy, các sứ đồ ra_đi, từ làng nầy tới làng kia, rao_giảng Tin_Lành khắp_nơi và chữa lành người có bịnh.
Oni krenuše: obilazili su po selima, navješćivali evanđelje i liječili posvuda.
Nhưng Áp-ra-ham trả lời rằng: Con ơi, hãy nhớ lúc ngươi còn sống đã được hưởng những sự lành của mình rồi, còn La-xa-rơ phải những sự dữ; bây giờ, nó ở đây được yên ủi, còn ngươi phải bị khổ hình.
Reče nato Abraham: 'Sinko! Sjeti se da si za života primio dobra svoja, a tako i Lazar zla. Sada se on ovdje tješi, a ti se mučiš.
Bấy_giờ có một quan hỏi Ðức_Chúa_Jêsus rằng: Thưa thầy nhơn lành, tôi phải làm_gì cho được hưởng sự sống đời_đời?
I upita ga neki uglednik: "Učitelju dobri, što mi je činiti da baštinim život vječni?"
Kế đó, Ngài đem môn_đồ đi đến_nơi xung_quanh lành Bê-tha-ni, giơ tay lên mà ban phước cho.
Zatim ih izvede do Betanije, podiže ruke pa ih blagoslovi.
Người trả_lời rằng: Chính người đã chữa tôi được lành biểu tôi rằng: Hãy vác giường ngươi và đi.
On im odvrati: "Onaj koji me ozdravi reče mi: 'Uzmi svoju postelju i hodi!'"
Sau lại, Ðức_Chúa_Jêsus gặp người đó trong đền thờ, bèn phán rằng: Kìa, ngươi đã lành rồi, đừng phạm_tội nữa, e có sự gì càng xấu_xa xảy đến cho ngươi chăng.
Nakon toga nađe ga Isus u Hramu i reče mu: "Eto, ozdravio si! Više ne griješi da te što gore ne snađe!"
Người đó đi nói với các người Giu-đa rằng ấy_là Ðức_Chúa_Jêsus đã chữa lành cho mình.
Čovjek ode i javi Židovima da je Isus onaj koji ga je ozdravio.
Nhưng vì thấy người được chữa lành đứng bên hai người, nên chúng không có lời gì để bẻ bác được hết.
videći gdje s njima stoji izliječeni čovjek, nisu mogli ništa protusloviti.
Còn Phi-líp thì người ta thấy ở trong thành A-xốt; từ đó người đi đến thành Sê-sa-rê, cũng giảng Tin Lành khắp những thành nào mình đã ghé qua.
a Filip se nađe u Azotu. I kako je prolazio, navješćivaše evanđelje svim gradovima dok ne stiže u Cezareju.
Ấy là lời Ngài đã phán cùng con cái Y-sơ-ra-ên, khi rao giảng tin lành về sự bình an bởi Ðức Chúa Jêsus-Christ, tức là Chúa của loài người.
Riječ posla sinovima Izraelovim navješćujući im evanđelje: mir po Isusu Kristu; on je Gospodar sviju.
Nhưng chẳng phải mọi người đều nghe theo tin lành đâu; vì Ê-sai có nói rằng: Lạy Chúa, ai tin lời chúng tôi rao giảng?
Ali nisu svi poslušali blagovijesti - evanđelja! Zaista, Izaija veli: Gospodine, tko povjerova našoj poruci?
song lúc sự trọn lành đã đến, thì sự chưa được trọn lành sẽ bị bỏ.
A kada dođe ono savršeno, uminut će ovo djelomično.
tôi tin chắc rằng Ðấng đã khởi làm_việc lành trong anh_em, sẽ làm trọn hết cho_đến ngày của Ðức_Chúa_Jêsus_Christ.
uvjeren u ovo: Onaj koji otpoče u vama dobro djelo, dovršit će ga do Dana Krista Isusa.
Hãy nhớ rằng Ðức Chúa Jêsus Christ, sanh ra bởi dòng vua Ða-vít, đã từ kẻ chết sống lại, theo như Tin Lành của ta,
Spominji se Isusa Krista, uskrsla od mrtvih, od potomstva Davidova - po mojem evanđelju.
Hãy nhắc lại cho các tín_đồ phải vâng phục những bậc cầm_quyền chấp chánh, phải vâng lời các bậc ấy, sẵn_sàng làm mọi việc lành,
Podsjećaj ih da se podlažu poglavarstvima, vlastima, da slušaju, da budu spremni na svako dobro djelo,
Những người bổn đạo ta cũng phải học_tập chuyên làm_việc lành, đặng giùm giúp khi túng ngặt, hầu cho họ khỏi đưng đi mà không ra trái.
A i naši neka se uče prednjačiti dobrim djelima u životnim potrebama da ne budu neplodni.
Nhưng sự nhịn_nhục phải làm trọn việc nó, hầu cho chính mình anh_em cũng trọn lành toàn_vẹn, không thiếu_thốn chút nào.
Ali neka postojanost bude na djelu savršena da budete savršeni i potpuni, bez ikakva nedostataka.
Nó cũng dùng mọi quyền phép của con thú trước tại trước mặt con thú ấy, và nó bắt thế_gian cùng dân_cư nó phải thờ lạy con thú trước, là con có vít thương đến chết đã được lành.
Vrši svu vlast one prve Zvijeri, u njenoj nazočnosti. Prisiljava zemlju i sve pozemljare da se poklone prvoj Zvijeri kojoj ono zacijeli smrtna rana.
Chúc ông một ngày tốt lành.
Želim vam ugodan dan. - Hvala vam.
Những dân lành Hồ Zurich làm gì lúc 8 giờ tối?
ŠTA DOBRI LJUDI U LEJK ZURIKU RADE U 8 SATI?
Tim bạn có những cơ quan thụ cảm với hoocmôn này và oxytocin giúp tế bào tim tái sinh và chữa lành khỏi những hư tổn mà stress gây ra.
Na srcu se nalaze receptori za ovaj hormon, a on pomaže regeneraciji srčanih stanica i zacjeljivanju štete uzrokovane stresom.
Khi bạn ăn uống lành mạnh hơn, kiểm soát stress, tập thể dục và yêu thương nhiều hơn, máu trong não sẽ lưu thông tốt hơn và lượng oxi lên não nhiều hơn.
Kada zdravije jedete, kontrolirate stres, vježbate i volite više, vaš mozak dobiva više krvi i kisika.
Đây là một trong những nước kém lành mạnh nhất trên thế giới.
Ovo je jedna od najnezdravijih zemalja svijeta.
đã không được nuôi nấng trong một môi trường thức ăn lành mạnh mà họ được dạy nấu nướng ở trường hay ở nhà, mẹ cô cũng vậy, bà ngoại cô cũng vậy.
koja nije odrasla u prehrambenom okruženju gdje se učilo kuhati, kod kuće ili u školi, ili od svoje majke, ili od njene majke.
Nhưng như ta đã nghe nói ở phiên họp trước, bây giờ chúng phải cạnh tranh để vào được mẫu giáo, để vào được một trường ngon lành, rằng người ta phải phỏng vấn để được đi học, khi mới có 3 tuổi.
Ali kao što smo upravu čuli u prošlom predavanju, postoji konkurencija za upis u dječji vrtić, za upis u pravi dječji vrtić, da djecu od tri godine intervjuiraju za upis.
Bạn sẽ mở mang vốn từ ngữ của mình, gặp gỡ, làm quen với nhiều người lạ, và bạn sẽ có một cuộc sống lành mạnh hơn.
Proširit ćete vaš vokabular, upoznati nove ljude, i živjeti ćete zdravijim načinom života.
4.2130410671234s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?