Jahve je bio s Josipom, zato je u svemu imao sreću: Egipćanin ga uzme k sebi u kuću.
Giô-sép ở trong nhà chủ mình, là người Ê-díp-tô, được Ðức Giê-hô-va phù hộ, nên thạnh lợi luôn.
Radi Doma Jahve, Boga našega, za sreću tvoju ja ću moliti.
Nhơn vì nhà Giê-hô-va, Ðức_Chúa_Trời chúng_ta, Ta sẽ cầu phước cho ngươi.
Od ploda usta svojih uživa čovjek sreću, a srce je nevjernika puno nasilja.
Nhờ bông trái của miệng mình, người hưởng lấy sự lành; Còn linh_hồn kẻ gian_ác sẽ ăn điều cường_bạo.
Mislio sam da će mi donijeti sreću.
Tôi nghĩ việc đó sẽ giải đen cho tôi.
Na sreću za tebe, znam nekoga tko ima... generalov čovjek.
Tiếc rằng, tao biết ai là người có có khoản ấy. Người của gã đại tướng.
Misliš da će ti život na drugoj strani onog zida donijeti sreću?
{\3cHFF1000}Con nghĩ cuộc sống ngoài bức tường kia vui vẻ lắm sao?
To je samo talisman za sreću, da ti pomogne biti pozitivan.
Đó là 1 cái bùa may.\ Giúp anh suy nghĩ tích cực hơn?
Uništit ću vašu sreću, makar mi to bilo zadnje.
cho dù đó là điều cuối cùng mà ta có thể làm.
Na sreću, metak mu je prosvirao mozak.
May mắn là viên đạn trúng đầu.
Osim možda da vam poželim sreću.
Trừ chúc các cậu may mắn.
Nadam se da će ti donijeti sreću.
Hy vọng nó sẽ cho người hạnh phúc.
A mala Meghan nije baš puna para, ali na njenu sreću meka sam srca.
Và Meghan bé nhỏ, cô nàng không nhiều tiền, nhưng may cho nàng tôi dễ mềm lòng.
Želim vam sreću u nadolazećim ratovima.
Ta mong ngươi gặp may mắn trong cuộc chiến sắp tới.
Na sreću moju i mog mlađeg brata, imala je srećan kraj.
Thật may cho tôi và em trai tôi là kết thúc có hậu.
zatupljujemo i radost, zatupljujemo zahvalnost, zatupljujemo sreću.
chúng ta đóng băng niềm vui, chúng ta đóng băng sự biết ơn, chúng ta đóng băng niềm hạnh phúc.
No, na sreću za svijet, on nije morao proći engleski test.
Nhưng may mắn thay cho thế giới, ông ta không cần phải đậu một bài kiểm tra tiếng Anh.
Ali ako sam zainteresiran za potencijal, ako sam zainteresiran za vaš potencijal, ili za sreću, ili produktivnost, ili energiju, ili kreativnost, ono što činimo jest stvaranje kulta prosječnosti pomoću znanosti.
Nhưng nếu tôi quan tâm tới tiềm năng của bạn, hay hạnh phúc và năng suất của bạn hay năng lượng và sự sáng tạo của bạn, điều chúng ta đang làm là tôn sùng thái quá chủ nghĩa bình quân trong khoa học.
ako možemo promijeniti formulu za sreću i uspjeh, možemo promijeniti način na koji zatim utječemo na stvarnost.
thay đổi công thức về hạnh phúc và thành công, thì điều chúng ta có thể làm là thay đổi cách chúng ta có thể tác động và chi phối hiện thực.
Ono što smo učinili jest da smo gurnuli sreću iza spoznajnog horizonta kao društvo.
Điều chúng ta đã làm là đẩy sự hạnh phúc ra xa khỏi phạm vi hiểu biết của xã hội.
Prije samo nekoliko trenutaka moja mi je kćerka Rebecca poslala poruku za sreću.
Chỉ một phút trước, con gái Rebecca của tôi nhắn tin chúc tôi may mắn
Pogledao me sumnjivo, ali na sreću povjerovao mi je.
Anh ta nhìn tôi đầy nghi ngờ, nhưng thật may mắn là anh ta tin lời tôi.
Milosrdnih srca koja pronalaze sreću i značenje povezujući se s drugima. Ali i fizičkom srcu koje kuca iz sve snage, daje sve od sebe da nam podari snagu i energiju.
Trái tim đầy trắc ẩn tìm thấy ý nghĩa và niềm vui khi kết nối với những người khác, và, vâng, trái tim đang đập của bạn, làm việc thật chăm chỉ để cho bạn năng lượng và sức mạnh,
Ono kako zamišljamo svoju sreću razlikuje se od pojedinca do pojedinca, no već je puno i to što nam je zajedničko: Mi želimo biti sretni.
Cách chúng ta tưởng tượng sự hạnh phúc, khác nhau tùy mỗi người, nhưng điều chung nhất ở tất cả chúng ta, là chúng ta đều muốn được hạnh phúc.
I to je navelo Henrija Bergsona, francuskog filozofa, da kaže, "Svi veliki mislioci ljudskog roda ostavili su sreću nejasnom kako bi ju mogli definirati -- svaki po svojim uvjetima."
Và điều đó đã dẫn ta đến với Henri Bergson, triết gia Pháp, người đã nói, "Tất cả những nhà tư tưởng lớn của nhân loại đã bỏ lại khái niệm hạnh phúc trong mơ hồ để họ có thể định nghĩa - mỗi người bọn họ có thể định nghĩa theo cách của riêng mình."
U starim danima, istraživači poput Vasco da Gama-e i Kolumba imali su veliku sreću kada su otkrili kopneni dio kugle.
Ngày trước, những nhà thám hiểm như Vasco da Gama và Columbus đã có cơ hội mở ra những miền đất mới.
i pronalaženju odgovora na ova pitanja. Imao sam veliku sreću
và tìm những câu trả lời cho những câu hỏi này. Tôi rất may mắn
Tako je to u stvari moj ključ za sreću, da se prisjetim kad sam došao ovdje, auto se nije prevrnuo, a ja se nisam spotaknuo po stepenicama.
Nên, thực tế đó là chìa khoá hạnh phúc cho tôi, chỉ là nhớ rằng khi tôi ra khỏi đây, xe của tôi không bị lật và tôi không bị vấp ngã trên các bậc thang.
Pa, na moju sreću, mnogo se ljudi odazvalo tom pozivu.
Và, thật may mắn làm sao, rất nhiều người trả lời cuộc gọi đó.
Ali na sreću, trenutačno se osjećam super.
Nhưng thôi, bây giờ tôi cảm thấy rất tốt.
Jedne godine imali smo jako lošu sreću.
Vào một năm, chúng tôi gặp vận xui.
Ako ispitujete sreću pamtećeg jastva, to je sasvim druga stvar.
Nếu bạn muốn nói đến sự hạnh phúc của ký ức, thì nó là một điều hoàn toàn khác.
Znači, ako biste htjeli maksimizirati sreću obaju jastva, na kraju biste radili dvije vrlo različite stvari.
Vì thế nếu bạn muốn cực đại hóa sự hạnh phúc của hai bản chất này, kết cục là bạn sẽ làm những điều rất khác nhau.
Jasno, što se događa jest da vam novac ne može kupiti iskustvenu sreću, ali vam pomankanje novca sigurno može kupiti bijedu, i mi tu bijedu možemo mjeriti vrlo, vrlo jasno.
Rõ ràng là, điều đang xảy ra chính là tiền bạc không thể mang đến cho bạn hạnh phúc dựa trên kinh nghiệm, nhưng thiếu tiến chắc chắn mang đến cho bạn sư thống khổ, và chúng ta có thể đo đạc sự thống khổ một cách rất, rất rõ ràng.
Potrajati će, i ljudi će raspravljati žele li proučavati iskustvenu sreću, ili žele proučavati ocijenjivanje života, i stoga je potrebno ubrzo provesti takvu raspravu.
Nó sẽ mất một thời gian, và người ta sẽ tranh cãi rằng họ muốn nghiên cứu về sự hạnh phúc trải nghiệm, hay họ muốn nghiên cứu về sự đánh giá cuộc sống, vì vậy chúng ta cần có cuộc tranh cãi đó sớm,
uzeo sam primjerak New York Timesa i pokušao pronaći slučajeve ljudi koji sintetiziraju sreću.
Tôi lấy một bản sao của tờ New York Times và cố gắng để tìm thấy một số trường hợp tổng hợp hạnh phúc.
ljudi sintetiziraju sreću, kao što čini se da su ova gospoda napravila, mi se smiješimo, ali postrance kolutamo očima i kažemo
con người tích luỹ hạnh phúc, như những người đàn ông ông trên dường như đã làm, Tất cả chúng ta mỉm cười với họ, nhưng chúng ta như thể trợn mắt và nói,
Što su ti ljudi učinili kada su sintetizirali sreću je da su zaista, stvarno promijenili
Những gì những người này đã làm khi họ tổng hợp hạnh phúc là họ thực sự, thực sự thay đổi
Ali gdje za mene ima jošte nade? Sreću moju tko će ikada vidjeti?
Vậy_thì sự trông_cậy tôi ở đâu? Sự trông_cậy tôi, ai sẽ thấy nó được?
1.332456111908s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?