Để vinh danh ký ức về người bạn, tôi phải trở thành người khác
Da bih poštovao uspomenu na svog prijatelja, moram biti netko drugi.
Hãy đăng ký xem chặng 2 ngay bây giờ.
Pretplatite se na drugi nivo odmah.
Phải kiếm người ký duyệt đổi mới chiếc này thôi
Pozvat ću Martineza danas. Znat ćeš kada ga pošalju na servis.
Vậy, hãy hạ_mình xuống dưới tay quyền phép của Ðức_Chúa_Trời, hầu cho_đến ký thuận hiệp Ngài nhắc anh_em lên;
Ponizite se dakle pod snažnom rukom Božjom da vas uzvisi u pravo vrijeme.
Có cả thảy 12 chữ ký trên đó.
Vidjet ćeš da ima 12 potpisa.
Tôi đã lần theo hồ sơ bảo hiểm, yêu cầu được ký dưới những điều khoản hoàn toàn bí mật.
Pronašao sam ga preko beleški osiguranja. Stari zahtev koji je ispunjen pod uslovima najveće tajnosti.
Anh nghĩ chỉ cần xây một nhà tù ký ức và nhốt cô ấy trong đó ư?
Misliš da je možeš zatociti u zatvoru izgrađenom samo od sjecanja?
Anh tái tạo lại tất cả từ ký ức của anh à?
Sve ste to izgradili samo iz uspomena?
ông sẽ nói vợ ông tôi chỉ ký giấy giao quyền nuôi dưỡng cho chị ta nếu tôi được giữ thằng bé trong mùa hè này trước.
Reći ćeš ženi da ću joj prepisati skrbništvo ako mogu provesti ljeto s malim.
Hãy bắt đầu phần 1 của mô thức ký ức.
Pripremite se za prvu nit alfa memorijskih uzoraka.
Mấy vụ ký tá giấy tờ đó chẳng có ý nghĩa gì hết nếu ông không bắt tay tôi.
Ni potpisan ugovor ne vrijedi govno ako se ne rukujete sa mnom.
Giờ hãy kể cho tôi nghe ký ức đáng sợ của cậu, nhưng hãy nhớ rằng, tôi không có bằng tiến sĩ như cậu.
Sada mi objasni svoj jako strašni dopis, ali imaj na umu da nisam doktorirao.
Cô ấy đánh chỉ thị chờ ông ký, nhưng đã quên chỉ thị xả nhiên liệu ở Greenwich.
Istipkala vam je naredbe za potpis. Ali zaboravila je one o odlagalištu goriva u Greenwichu.
Chúng ta không thể xóa ký ức toàn bộ thành phố.
Ne možemo izbrisati sećanje celom gradu.
Có thời điểm người ta gửi cho tôi những trang nhật ký và gửi tôi những câu chuyện của họ -- hàng ngàn mẩu thông tin trong 6 năm trời.
U jednom trenutku ljudi su mi slali stranice novina i slali su mi svoje priče - tisuće komada podataka u šest godina.
Chúng ta có thể lấy tích phân của bề mặt và ký hiệu thông thường là sigma viết hoa.
Možemo integrirati preko površine, i notacija je najčešće veliko slovo sigma.
tôi dùng thơ ca để giúp giải quyết những điều tôi chưa hiểu nhưng những bài thơ mới tôi viết tràn đầy ký ức của những nơi tôi đã từng đi qua.
Koristim poeziju da mi pomogne da idem kroz ono što ne razumijem, ali pojavim se pred svakom novom pjesmom s ruksakom punim svih drugih mjesta gdje sam bila.
Khi chuẩn bị cho TED, tôi tìm thấy trang nhật ký này trong một tờ báo cũ.
U pripremi za TED, Otkrila sam ovu stranicu dnevnika u staroj bilježnici.
Nhưng ở Hiroshima, có những người bị quét đi không ̣để lại một dấu vết đề lại chỉ một chiếc đồng hồ hoặc một trang nhật ký.
No, u Hirošimi, neki ljudi su odmah izbrisani, ostavljajući samo ručni sat ili stranicu dnevnika.
Sau quả bom nguyên tử, các chuyên gia nói rằng sẽ mất 75 năm cho mảnh đất bị phóng xạ tàn phá của thành phố Hiroshima có bất ký thứ gì mọc lên từ đó.
Nakon A bombe, stručnjaci su rekli kako će biti potrebno 75 godina da na radijacijom uništenom tlu Grada HIroshime ikada išta izraste.
Trong trường hợp này cũng là vì nó là một phần của một trong rất nhiều cảm xúc mà dựa trên đó chúng tôi xây dựng toàn bộ series -- mà tất cả những tình cảm ban đầu đến từ quyển nhật ký.
U ovom slučaju također jer je dio jednog od mnogih osjećaja na kojima gradimo cijele nizove -- kako su svi osjećaji izvorno potekli iz dnevnika.
Giờ nghĩ về bố mẹ hay ông bà của bạn, nhiều nhất họ có thể làm được vài video quay tại nhà hay một số bức ảnh, hay một cuốn nhật ký đặt trong một cái hộp ở đâu đó.
Dakle, kada razmislite o svojim roditeljima ili bakama i djedovima, u najbolju ruku oni su možda kreirali neke fotografije ili kućne videe, ili dnevnik koji živi u nekoj kutiji.
Ngôn ngữ là một phần của kỹ năng xã hội để gia tăng lợi ích của sự cộng tác -- để đạt được các thỏa thuận, để ký kết hợp đồng và để phối hợp các hoạt động của chúng ta.
Jezik je društvena tehnologija za povećavanje koristi od suradnje -- za postizanje dogovora, za sklapanje poslova i za usklađivanje naših aktivnosti.
Tôi cá là hầu hết chúng ta trong một lúc nào đó đã trải qua niềm vui của của việc mang ít đồ: ở trường đại học - trong ký túc xá, du lịch - trong phòng khách sạn, cắm trại - dựng trại rất sơ sài, có thể là một cái thuyền.
Kladim se da nas je većina barem jednom doživjela radost manjka: na fakultetu -- u vašoj sobi, na putovanju -- u hotelskoj sobi, na kampiranju -- opremljeni sa gotovo ničim, možda brodom.
Cũng vì vậy, những âm đó có khuynh hướng không thể được đại diên bởi những ký tự sẵn có trong ngôn ngữ châu Âu.
Uz to, ti glasovi nisu se mogli prikazati slovima koja su postojala u europskim jezicima.
Nó cũng là ký tự đầu tiên của từ shalan, với nghĩa là "something(một thứ gì đó)" giống như từ "something" trong tiếng Anh-- một thứ gì đó chưa được định nghĩa, chưa được biết đến.
To je i prvo slovo riječi shalan (šalan), koja znači "nešto", baš kao i hrvatska riječ "nešto" -- neku nedefiniranu, nepoznatu stvar.
Vì vậy theo quy ước, họ tạo ra 1 luật lệ mà ở đó họ mượn âm CK, âm "ck", từ tiếng Hy Lạp cổ với hình thức của ký tự Kai.
Stoga su dogovorom, stvorili pravilo po kojem su posudili CK glas, "k" glas, od Starih Grka, u obliku slova Kai.
Sau đó khi tài liệu này được dịch thành ngôn ngữ châu Âu phổ biến, ví dụ như tiếng La-tinh, họ đơn giản chỉ cần thay thế ký tự Kai của Hy Lạp bằng ký tự La-tinh X.
Kasnije kad se ovaj materijal preveo u referentni eurospki jezik, a to je latinski, jednostavno je grčko slovo Kai zamijenjeno latinskim X.
Vì vậy tôi muốn chia sẻ ý tưởng nắm vai trò chủ động trong việc tạo ra ký ức.
Želim podijeliti ideju preuzimanja aktivne uloge svjesnim stvaranjem uspomena.
Ngay lúc đó, Tôi đang ký và ôm khán giả sau một buổi biểu diễn, và một người đàn ông đến chỗ tôi và đưa cho tôi một tờ 10 đô, và anh ta nói, "Tôi xin lỗi, tôi đã sao CD của cô từ một người bạn."
U to isto vrijeme, kad sam davala autograme i zagrljaje nakon nastupa prišao mi je čovjek, dao mi novčanicu od 10 dolara i rekao: "Oprosti, spržio sam tvoj album od prijatelja."
Nếu bạn bắt đứa trẻ ngồi yên, giờ này qua giờ khác, thực hiện công việc thư ký cấp thấp, Đừng ngạc nhiên nếu chúng bắt đầu bồn chồn.
Zahtijevate li od djece da satima sjede, i rade na ne osobito zahtjevnim administrativnim zadacima, ne iznenađujte se ako se uzvrpolje.
Tôi hy vọng rằng tôi có thể phá vỡ những khuôn mẫu mà chúng ta đều biết, bằng chính vẻ đẹp của ký tự Ả-rập.
I nadam se da mogu slomiti stereotipe koje svi znamo, ljepotom arapskog pisma.
Cái bẫy thứ hai chính là sự bối rối giữa kinh nghiệm và ký ức: một cách cơ bản là nó là cảm giác hạnh phúc trong cuộc sống của bạn và hạnh phúc về cuộc sống hay hạnh phúc với cuộc sống.
Druga zamka jest zbunjenost između iskustva i pamćenja: radi se o tome jeste li u životu sretni i sretni oko svog života ili sretni sa svojim životom.
Với bản thân mang ký ức, một kỳ nghỉ lễ 2 tuần thì cũng chẳng hơn nghỉ 1 tuần là bao nhiêu bởi vì không có thêm kỉ niệm mới được thêm vào.
Za pamteće jastvo, dvotjedni odmor je jedva bolji od tjednog jer nema novih sjećanja koja se stvaraju.
Và tôi có thể là đã tiêu thụ ký ức cửa tôi về chuyến đi ba tuần đó, có thể là, khoảng 25 phút trong vòng bốn năm qua.
I vjerojatno sam koristio svoja sjećanja o tom trotjednom putovanju, rekao bih, otprilike 25 minuta tijekom posljednje četiri godine.
Các sinh viên khác chỉ được đưa trở về phòng ký túc xá và họ sẽ được đo trong 3-6 ngày sau
Ostale smo samo poslali doma i onda su mjereni tijekom idućih tri do šest dana
3.2897100448608s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?