Cầu nguyện cho điều tốt nhất, chuẩn bị cho điều xấu nhất.
Moli se za najbolje, pripremi se za najgore.
Hễ các ngươi vào nhà nào, trước_hết hãy nói rằng: Cầu sự bình_an cho nhà nầy!
U koju god kuću uđete, najprije recite: 'Mir kući ovoj!'
Mọi người nghe đoạn, thì một_lòng cất_tiếng lên cầu Ðức_Chúa_Trời rằng: Lạy_Chúa, là Ðấng dựng nên trời, đất, biển, cùng muôn vật trong đó,
Kad su oni to čuli, jednodušno podigoše glas k Bogu i rekoše: "Gospodine, ti si stvorio nebo i zemlju i more i sve što je u njima!
Cầu xin Chúa thương xót lấy nhà Ô-nê-si-phô-rơ, vì người đòi phen yên ủi ta, chẳng hề lấy sự ta bị xiềng xích làm xấu hổ.
Neka Gospodin milosrđem podari Oneziforov dom jer me često osvježivao i nije se stidio mojih okova,
kể từ giờ trở đi, tôi yêu cầu mọi người phải giữ cái thẻ bên mình mọi lúc mọi nơi.
Od sad tražim da svatko drži svoju karticu uz sebe cijelo vrijeme.
Chỉ có 1 câu hỏi duy nhất và yêu cầu 1 câu trả lời.
Pred vama je jedno pitanje, i traži se jedan odgovor.
Họ yêu cầu tôi làm lính gác!
Nema ispita. Napravili su mi biti čuvar!
Cầu Chúa phù hộ cho họ.
Molite se da je Bog uz njih.
Họ nói cả ngàn người đàn ông cầu hôn nàng và nàng từ chối tất cả bọn họ.
Kažu da ju je tisuću muškaraca zaprosilo i da ih je sve odbila.
Nơi sa mạc này không có gì và không ai lại không có mưu cầu gì.
Tu je ništa u pustinji I nitko ne treba ništa.
Chúng thần đã dọn dẹp khu rừng như yêu cầu nhưng lũ nhện cứ kéo tới từ phía Nam
Očistili smo šumu kako ste naredili, gospodaru. Ali s juga stalno stižu novi pauci.
Và nếu hắn xây dựng một đội quân rồng, thì cầu trời phù hộ.
Ako je okupio vojsku zmajeva, neka nam bogovi pomognu.
Con đã không làm điều gì mà Ngài yêu cầu con đâu?
Zar nisam napravio sve što si mi tražio?
Tôi sẽ cầu nguyện cho ông.
Ja ću reći molitvu za njega.
Chúng tôi đang theo dõi diễn biến của bộ não của cô ấy với một quả cầu nhỏ trong cái nón, để cô ấy có thể tự do di chuyển.
Pratimo kretanje njezine glave pomoću kuglica u kapi, pa se ona može kretati potpuno slobodno.
Nhưng mô hình ở đây là, các câu hỏi sẽ được tạo ra nhiều như nhu cầu của bạn cho tới khi bạn hiểu được khái niệm, cho tới khi bạn trả lời đúng 10 câu liền một lúc.
Ali ideja je, generirat ćemo koliko god trebate pitanja dok god ne shvatite taj koncept, dok ne dobijete deset točnih za redom.
Và tôi muốn nói chuyện với tất cả quý vị hôm nay về sự mất dần của ngôn ngữ và sự toàn cầu hóa của tiếng Anh.
A ja želim razgovarati s vama danas o gubitku jezika i globalizaciji engleskim jezikom.
Cùng lúc đó, Tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ toàn cầu, không cần tranh cãi.
U isto vrijeme, engleski je postao neosporno globalni jezik.
Bây giờ thì một sự thay đổi chính tôi đã chứng kiến -- về làm sao dạy tiếng Anh biến từ một lợi ích cho cả hai bên thành một công việc kinh doanh toàn cầu đồ sộ mà nó trở thành như ngày nay.
To je velika promjena koju sam vidjela -- kako učenje engleskog preobražava od toga da bude obostrano korisna praksa do toga da postane masivni međunarodni posao, koji je i danas.
có lẽ rào cảng sẽ trở nên toàn cầu
Možda će prepreka biti previše univerzalna.
Điều thứ hai mà tôi học được là -- và như thể khi chúng ta dọn dẹp cầu George Washington, nơi không được qua lại nhiều lắm -- tôi nghĩ tới, wow, tôi thực sự cảm thấy 1 sự hối tiếc.
Druga stvar koju sam naučio taj dan -- a to je bilo nakon što smo preletjeli most George Washington-a, i to zamalo -- Razmišljao sam, vau, stvarno osjećam pravu žalost.
Giờ chúng ta sẽ nói về một ví dụ khác đến từ dự án nghiên cứu vào năm 2010 của trường Đại học Wayne State nó dựa trên những thẻ bóng chày trong thập niên 40 của thế kỉ 20 của những cầu thủ thi đấu trong Major League.
Još jedan aha! trenutak je proizašao iz istraživačkog projekta državnog Sveučilišta Wayne iz 2010. koji je promatrao bejzbolske kartice prije 1950-ih i igrače Velike lige.
Nghiên cứu đã cho thấy rằng một cầu thủ cười bao nhiêu có thể nói nên cuộc đời của cầu thủ đó.
Istraživači su otkrili kako je raspon igračeva osmjeha mogao zapravo predvidjeti raspon njegovog života.
Những cầu thủ mà không cười trong bức hình của mình có tuổi thọ trung bình chỉ 72.9 năm. Trong khi đó những cầu thủ cười trong bức hình có tuổi thọ gần 80 năm
Igrači koji se nisu smijali na svojim slikama su živjeli u prosjeku 72, 9 godina, dok su igrači s zapanjujućim osmjesima živjeli u prosjeku gotovo 80 godina.
Nhân tiện, bí quyết ở đây là không đi ngủ cho tới khi bạn đã viết được số từ yêu cầu cho một ngày.
Usput rečeno, tajna je ne otići u krevet tako dugo dok niste napisali svoje riječi za taj dan.
Thay cho việc đến buổi họp ở quán cafe hay đến buổi hội thảo về đèn huỳnh quang, tôi yêu cầu mọi người các cuộc họp đi bộ, sao cho vừa mức 20 đến 30 dặm mỗi tuần.
Tako da umjesto da idem na sastanke na kavu ili u umjetno osvjetljene konferencijske dvorane, tražim ljude da idemo na šetajuće sastanke, do količine od 20 do 30 milja tjedno.
Nếu bạn đã từng nhìn thấy một bộ não con người, sẽ thấy nó hiển nhiên có hai bán cầu hoàn toàn tách biệt nhau.
Ako ste ikada vidjeli ljudski mozak, očigledno je da su dvije polutke mozga potpuno odvojene jedna od druge.
Đối với những bạn am hiểu về máy tính, thì bán cầu phải của chúng ta hoạt động như một bộ xử lý song song, trong khi bán cầu trái hoạt động như một bộ xử lý nối tiếp.
Oni među vama koji razumiju kompjutere, naša desna polutka radi kao paralelni procesor, a lijeva kao serijski procesor.
Hai bán cầu truyền thông với nhau xuyên qua thể chai, là phần được tạo bởi 300 triệu thớ/sợi trục thần kinh.
Dvije polutke ipak međusobno komuniciraju kroz corpus collosum, kojeg čini nekih 300 miliona izduženih živčanih vlakana.
Bởi vì chúng xử lý thông tin khác nhau, mỗi bán cầu suy nghĩ về những điều khác nhau, chúng quan tâm về những điều khác nhau, và, tôi dám nói rằng, mỗi bán cầu có cá tính rất khác nhau.
Zato što informacije obrađuju na drukčije načine, svaka naša polutka misli o različitim stvarima, one brinu o različitim stvarima i, usuđujem se reći, imaju drugačije osobnosti.
Bán cầu phải của chúng ta, nó nghĩ bằng hình ảnh và nó học khả năng phán đoán thông qua sự chuyển động của cơ thể chúng ta.
Naša desna polutka razmišlja u slikama, i uči kinestetički kroz pokrete našeg tijela.
Và ngay đây, ngay bây giờ, chúng ta là những anh chị em trên địa cầu, ở đây để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
I upravo ovdje i upravo sada, mi smo braća i sestre na ovom planetu, ovdje smo da svijet učinimo boljim.
Tôi luôn cố gắng viết những thông điệp có sự gắn kết với nơi mà tôi đang vẽ, nhưng thông điệp đó phải có một khía cạnh toàn cầu để mọi người khắp nơi trên thế giới có thể liên kết với nó.
Uvijek se pobrinem napisati poruke koje su važne za mjesto u kojem slikam, ali poruke koje imaju univerzalnu dimenziju, tako da se svi mogu povezati s njom.
Và khi anh ta nhìn thấy tôi vẽ bằng tiếng Ả-rập, anh ta đã rất tức giận - thực ra là đã phát điên lên - và yêu cầu phải xoá bức vẽ đi.
I kada je vidio da oslikavam na arapskom, toliko se naljutio, zapravo histerično, i tražio je da prekreče zid.
Đây là sản phẩm chưa được hoàn thiện dựa vào ý kiến đóng góp của nhiều người tại TED vào hai năm trước về nhu cầu cất trữ vaccine.
Ovo je nešto na čemu još radimo a temelji se na pojedinim komentarima danim na TED-u prije dvije godine o potrebi za spremištem za cjepivo
Khí ammonia sẽ bay hơi rồi ngưng tụ trở lại trong khối cầu kia.
Amonijak ispari i ponovno se kondenzira s druge strane.
Để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó, khí ammonia sẽ bay hơi lần nữa và hòa với nước trở lãi bên khối cầu bị đốt nóng, tạo ra hiệu ứng làm mát cực mạnh.
Pustite neka se ohladi na sobnu temperaturu, i tada, dok amonijak ponovno isparava i miješa se s vodom na ranije vreloj strani, stvara moćan učinak rashlađivanja.
Thế giới có những ngôn ngữ toàn cầu khác.
Svijet ima i druge univerzalne jezike.
Không quan trọng vị trí của bạn trong đời, luôn có nhu cầu cấp thiết là phải tạo cơ hội cho trẻ em để chúng tôi lớn lên và đẩy các bạn đi xa
Bez obzira na vašu poziciju u životu, imperativ je stvoriti čim više prilika za djecu kako bi odrasli i zamijenili vas.
Với công nghệ xanh và với các khoản đầu tư để xoá bỏ đói nghèo, và với sự quản lý toàn cầu hiệu quả, thế giới có thể trở thành như thế này.
Sa zelenim tehnologijama i investicijama koje iskorjenjuju siromaštvo, i s dobrim globalnim vladanjem, svijet može postati ovakav.
2.2114708423615s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?