Nisi li mene k'o mlijeko ulio i učinio da se k'o sir zgrušam?
Chúa há chẳng có rót tôi chảy như sữa, Làm tôi ra đặc như bánh sữa ư?
Sir William Lucas, primjerice, vrlo je ugodan čovjek.
Ngài William Lucas, là một ví dụ, Một người đàn ông rất dễ chịu.
Pisma na vašem stolu adresirana su na Sir Thomasa Rodtrama.
Những lá thư trên bàn là gửi cho Ngài Thomas Rodrum.
u tajnoj prostoriji Sir Thomasa pronašao sam bikovu kost, zub lava, orlovo pero i ljudske vlasi.
Trong căn phòng bí mật của ngài ThomasNtôi tìm thấy xương bò răng sư tử, lông đại bàng và tóc người. Đây là bản đồ.
Sir Thomas, gospodar Hrama nosio je bikov prsten.
Ngài Thomas... đầu lĩnh của hội, đeo biểu tượng con bò. Ông ta chết ở đây.
A ovo je stari sir od nepasteriziranog mlijeka.
Còn đây làm từ sữa nguyên chất...
Sir Roberte, lijepo vas je opet vidjeti.
Ngài Robert, rất vui được gặp lại ngài.
Ali posljednje riječi sir Francisa su bile:
"nhưng lời trăn trối của Hiệp Sĩ Francis,
Zašto je sir Francis napravio dva identična broda?
Tại sao Hiệp sĩ Francis lại làm hai chiếc thuyền giống hệt nhau?
Sir Francis nije napravio dvije makete Jednoroga.
Ngài Francis không làm hai mô hình chiếc Kỳ Lân Biển.
Djed je rekao da je Crveni Rakham nazvao sir Francisa kraljevim psetom.
Ông nội nói Red Rackham gọi Hiệp sĩ Francis là con chó săn của nhà vua.
Sir Francis je znao da je osuđen na propast, da će ga objesiti sa najvišeg jarbola.
Hiệp sĩ Francis biết rằng mình đã tới số rồi Rằng ông sẽ bị treo lên cột buồm cao nhất.
Sir Francis je poslao to blago na morsko dno.
Ngài Francis cho châu báu chìm xuống đáy biển.
Baš kao što je sir Francis bio tvoj.
Cũng như Hiệp sĩ Francis là tổ tiên của mi.
I ovdje ga je sir Francis sakrio?
Và đây là nơi Ngài Francis đã giấu nó?
Sir Francis je htio da njegovo nasljeđe ode čovjeku koji ga je dostojan.
Hiệp sĩ Francis muốn di sản của ổng tới tay một người xứng đáng.
Sir Francis je ostavio još jedan trag na dnu globusa.
Hiệp sĩ Francis có để lại một đầu mối khác dưới đáy quả địa cầu.
Ovo je priča o Sir Razmetljivcu.
Đây là câu chuyện về Quý ngài khoác lác.
Sir Razmetljivac je bio najhrabriji i najpametniji vitez Okruglog stola.
Ngài khoác lác là người can đảm và thông minh nhất trong số các hiệp sĩ bàn tròn.
Tko rano rani, dvije sreće grabi, ali drugi miš pojede sir.
"Con chim thứ nhất giết con trùng, nhưng con chuột thứ hai có được miếng phó mát."
Sir će se poslužiti nakon kolača, moja gospo.
Pho mát sẽ được mang ra sau khi phu nhân dùng xong bánh ạ.
Misli i da je Velveeta sir.
Anh ấy nghĩ Velveeta là tên của phô mai.
Uzet ću četiri peciva i kremasti sir, molim.
Cho bốn bánh mì và ít kem pho mát.
Sir Malcolm traži lijek za nešto što ne razumije.
Ngài Malcolm đang tìm một thuốc chữa cho bệnh gì đó mà ngài ấy không rõ.
Znaš što ti sir može učiniti...
Ông biết là ông ăn phô mai vào sẽ như thế nào...
Osim ako ne misliš na to kako sir donosi poštovanje i moć u bratstvo, ne znam što "mi.sir.može.učiniti."
Ta chỉ biết phô-mai mang lại quyền cao, chức trọng, cùng với bè cánh. Ngoài ra ta không biết, ăn phô-mai vào sẽ như thế nào?
Stuxnet se ponašao poput laboratorijskog štakora koji nije želio naš sir -- pomirišao ga je, ali ga nije htio jesti.
Stuxnet xử sự như một con chuột thí nghiệm không thích phô mai của chúng tôi -- ngửi ngửi, nhưng không muốn ăn.
Nazvao sam Sir Boba Aylinga koji je u to vrijeme bio izvršni direktor British Airwaysa, i rekao: "Prijatelju, dobili smo jednu pozivnicu.
Và tôi gọi ngài Bob Ayling, CEO của hãng hàng không Anh lúc đó và nói rằng, "Chào bạn, chúng tôi có lời mời.
Ovo je Sir Arthur Conan Doyle.
Đây là Ngài Arthur Conan Doyle.
Krumpiri su kandirani, mljevena govedina zapravo je od čokolade, a sir je napravljen od ribanog šerbeta od manga, koji smo naribali u tekući dušik kako bi izgledao poput sira.
Những miếng bánh ngô là kẹo, thịt bò xay là chocolate, và pho mát chính là kem xoài đá được bào vào nitơ lỏng để trông giống pho mát.
Mislili su da je to muškarac koji se zove Sir Thomas Overbury, a onda su otkrili da to nije on i nemaju pojma tko jest.
Họ từng nghĩ người đàn ông này là Sir Thomas Overbury, và sau đó họ phát hiện đây không phải ông, và họ cũng không biết đây là ai.
Naši su heroji ljudi koji su se bavili istraživanjem: Madame Curie, Picasso, Neil Armstrong, Sir Edmund Hillary, i drugi.
Những người hùng chính là những người đã tìm kiếm: Ví dụ như bà Curie, Picasso, Neil Armstrong, Ông Edmund Hillary, vân vân.
Sir Ken Robinson -- kreativnost je ključ budućnosti naše djece.
Ngài Ken Robinson -- óc sáng tạo là chìa khóa cho tương lai con trẻ.
(Video) Sir Ken Robinson: Moja tvrdnja je ta da je kreativnost jednako važna u obrazovanju kao pismenost i trebali bismo je tretirati jednako.
(Video) Ngài Ken Robinson: Tôi cho rằng óc sáng tạo giờ đây cũng quan trọng trong dạy học như việc đọc viết và nên được coi trọng như nhau.
(Pljesak) Pa smo i jabuku pustili lebdjeti u počast Sir Isaacu Newtonu jer profesor Hawking drži istu katedru na Cambridgeu koju je držao i Isaac Newton.
(Vỗ tay) Giờ đây thực sự chúng tôi đang thả trôi một trái táo với lòng kính trọng tới Ngài Isaac Newton bởi Giáo sư Hawking đang giữ chức vụ ở Cambridge giống Issac Newton trước kia.
Ovo je čovjek koji je izumio Sinclair, Sir Clive Sinclair, i pokazuje svoj stroj.
Đây là người đã sáng tạo cho nó, ông Clive Sinclair ông ấy đang chỉ vào chiếc máy đấy
Sir Thomas Brown je napisao 1642.: "Ja sam najsretnija osoba.
Ngài Thomas Brown đã viết năm 1642 rằng "tôi là người hạnh phúc nhất còn sống.
0.77598810195923s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?