``` Saveza - Dịch sang Tiếng Việt | Dictaz Dịch


Dịch từ "saveza" sang Tiếng Việt


Cách sử dụng "saveza" trong câu:

Držat ću se ja svog Saveza s vama te nikada više vode potopne neće uništiti živa bića niti će ikad više potop zemlju opustošiti."
Vậy, ta lập giao_ước cùng các ngươi, và các loài xác_thịt chẳng bao_giờ lại bị nước lụt hủy_diệt, và cũng chẳng có nước lụt để hủy_hoại đất nữa.
I reče Bog: "A ovo znamen je Saveza koji stavljam između sebe i vas i svih živih bića što su s vama, za naraštaje buduće:
Ðức_Chúa_Trời lại phán rằng: Ðây là dấu chỉ về sự giao_ước mà ta lập cùng các ngươi, cùng hết_thảy vật sống ở với các ngươi, trải qua các đời mãi_mãi.
U oblaku kad se pojavi duga, ja ću je vidjeti i vjekovnog ću se sjećati Saveza između Boga i svake žive duše, svakog tijela na zemlji."
Vậy, cái mống sẽ ở trên mây, ta nhìn xem nó đặng nhớ lại sự giao_ước đời_đời của Ðức_Chúa_Trời cùng các loài xác_thịt có sự sống ở trên đất.
I reče Bog Noi: "To neka je znak Saveza koji sam postavio između sebe i svih živih bića što su na zemlji."
Ðức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê rằng: Ðó là dấu chỉ sự giao ước mà ta đã lập giữa ta và các xác thịt ở trên mặt đất.
Prihvati zatim Knjigu Saveza pa je narodu glasno pročita, a narod uzvrati: "Sve što je Jahve rekao, izvršit ćemo i poslušat ćemo."
Ðoạn, người cầm quyển sách giao ước đọc cho dân sự nghe, thì dân sự nói rằng: Chúng tôi sẽ làm và vâng theo mọi lời Ðức Giê-hô-va phán chỉ.
Mojsije potom uzme krvi te poškropi narod govoreći: "Ovo je krv Saveza koji je Jahve s vama uspostavio na temelju svih ovih riječi."
Môi-se bèn lấy huyết rưới trên mình dân sự mà nói rằng: Ðây là huyết giao ước của Ðức Giê-hô-va đã lập cùng các ngươi y theo mọi lời nầy.
Čuvaj se da ne praviš saveza sa stanovnicima zemlje u koju ideš; da ne budu zamkom u tvojoj sredini.
Hãy cẩn_thận đừng lập giao_ước cùng_dân của xứ mà ngươi sẽ vào, e chúng_nó sẽ thành cái bẫy giữa ngươi chăng.
Ne pravi saveza sa stanovnicima one zemlje da te oni, kad se odaju bludnosti sa svojim bogovima i žrtve im budu prinosili, ne bi pozivali, a ti pristao da jedeš od prinesene žrtve;
Hãy cẩn_thận đừng lập giao_ước cùng_dân của xứ đó, e khi chúng_nó hành dâm cùng các tà thần chúng_nó và tế các tà thần của chúng_nó, có kẻ mời, rồi ngươi ăn của chúng họ chăng.
TÓa Jahve, Bog tvoj, Bog je milosrdan; neće te on zapustiti ni upropastiti niti će zaboraviti Saveza što ga je pod zakletvom sklopio s ocima tvojim.
Vì Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi là Ðức Chúa Trời hay thương xót sẽ không bỏ ngươi và không hủy diệt ngươi đâu; cũng chẳng quên sự giao ước mà Ngài đã thề cùng các tổ phụ ngươi.
te kad ih Jahve, Bog tvoj, preda tebi i ti ih poraziš, udari ih prokletstvom; nemoj sklapati s njima saveza niti im iskazuj milosti.
khi Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi đã phó cho các dân ấy cho, và ngươi đánh_bại chúng, thì_phải diệt hết chúng đi, chớ lập giao_ước cùng, và cũng đừng thương_xót lấy.
Mojsije napisa ovaj Zakon i predade ga svećenicima, sinovima Levijevim, koji su nosili Kovčeg saveza Jahvina, i svim izraelskim starješinama.
Môi-se chép luật nầy, giao cho những thầy tế lễ, là con cháu Lê-vi, khiêng hòm giao ước của Ðức Giê-hô-va, lại giao luôn cho hết thảy trưởng lão Y-sơ-ra-ên,
Ti pak zapovjedi svećenicima koji nose Kovčeg saveza:' Kada stignete do voda jordanskih, u Jordanu se samom zaustavite.'"
Ngươi phải truyền lịnh này cho những thầy tế_lễ khiêng hòm giao_ước: Khi nào các ngươi đến mé sông Giô-đanh, thì hãy dừng lại tại giữa sông.
Pošto je sav narod prešao, prijeđu i svećenici s Kovčegom saveza Jahvina i krenu pred narodom.
Khi cả dân sự đã đi qua sông rồi, thì hòm của Ðức Giê-hô-va, và những thầy tế lễ cũng đi qua trước mặt dân sự.
Jošua, sin Nunov, pozva k sebi svećenike i reče im: "Uzmite Kovčeg saveza, a sedam svećenika neka ponese sedam truba od rogova ovnujskih pred Kovčegom Jahvinim."
Vậy, Giô-suê, con trai của Nun, gọi những thầy tế lễ mà nói rằng: Hãy khiêng hòm giao ước, và bảy thầy tế lễ phải đi trước hòm của Ðức Giê-hô-va, cầm bảy cái kèn tiếng vang.
Tada Jahve reče Salomonu: "Kada je tako s tobom te ne držiš moga Saveza i naredaba koje sam ti dao, ja ću sigurno oduzeti od tebe kraljevstvo i dat ću ga jednom od tvojih slugu.
Ðức Giê-hô-va phán với Sa-lô-môn rằng: Bởi vì ngươi đã làm điều này, không giữ giao ước và luật pháp ta truyền cho ngươi, nên ta chắc sẽ đoạt lấy nước khỏi ngươi, cho kẻ tôi tớ ngươi.
Ipak Jahve ne htjede razoriti kuće Davidu zbog Saveza što ga sklopi s njim i zato što mu obeća da će dati svjetiljku njemu i njegovim sinovima zauvijek.
Nhưng, vì Ðức Giê-hô-va đã lập giao ước với Ða-vít, bởi Ngài đã hứa rằng sẽ ban một ngọn đèn cho người và cho con cháu người đến đời đời, nên Ngài không muốn diệt nhà Ða-vít.
(44:18) Sve nas to snađe iako te nismo zaboravili niti povrijedili Saveza tvoga,
Mọi đều ấy đã xảy đến cho chúng_tôi; song chúng_tôi nào quên Chúa. Cũng không bội_nghịch giao_ước của Chúa.
(89:35) Neću povrijediti Saveza svojega i neću poreći obećanja svoga.
Ta sẽ không hề bội giao_ước ta, Cũng chẳng đổi lời đã ra khỏi môi miệng ta.
i sjeti se svog Saveza s njima, sažali se na njih u velikom milosrđu svome.
Nhớ lại vì họ giao_ước mình, Và thương_xót họ tùy sự nhơn từ dư_dật của Ngài.
I dalje mi reče Jahve: "Objavi riječi ove po gradovima judejskim i po ulicama jeruzalemskim: 'Poslušajte riječi Saveza ovoga, te ih izvršavajte.
Ðức Giê-hô-va phán cùng tôi rằng: Hãy rao mọi lời nầy trong các thành của Giu-đa và trong các đường phố Giê-ru-sa-lem rằng: hãy nghe những lời giao ước nầy mà làm theo.
Ali ću se ja ipak spomenuti svojega Saveza s tobom što ga sklopih u dane mladosti tvoje i uspostavit ću s tobom Savez vječan.
Dầu vậy, ta sẽ nhớ lại giao_ước ta đã lập với mầy đương ngày mầy thơ bé, ta vì mầy sẽ lập một giao_ước đời_đời.
Ovako govori Jahve: "Za tri zločina Tira, za četiri zločina, odluka je neopoziva: jer predade sve izgnanike Edomu i nisu se sjetili bratskog saveza,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Bởi cớ tội ác của Ty-rơ đến gấp ba gấp bốn lần, nên ta không xây bỏ án phạt khỏi nó; vì chúng nó đã nộp hết dân sự cho Ê-đôm, chẳng hề nhớ đến sự giao ước anh em.
Zato što je Jahve bio svjedok između tebe i žene mladosti tvoje kojoj si nevjeran premda ti drugarica bijaše i žena tvoga saveza.
Ấy là vì Ðức Giê-hô-va làm chứng giữa ngươi và vợ ngươi lấy lúc tuổi trẻ, mà ngươi đãi nó cách phỉnh dối, dầu rằng nó là bạn ngươi và là vợ giao ước của ngươi.
Ovo je krv moja, krv Saveza koja se za mnoge prolijeva na otpuštenje grijeha.
vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao_ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội.
A on im reče: "Ovo je krv moja, krv Saveza, koja se za mnoge prolijeva.
Ngài phán rằng: Nầy là huyết ta, huyết của sự giao_ước đổ ra cho nhiều người.
iskazati dobrotu ocima našim i sjetiti se svetog Saveza svojega,
Ngài tỏ lòng thương_xót đến tổ_tông chúng_tôi, Và nhớ lại giao_ước thánh của Ngài,
"Vi ste sinovi proroka i Saveza koji sklopi Bog s ocima vašim govoreći Abrahamu: Potomstvom će se tvojim blagoslivljati sva plemena zemlje.
Các ngươi là dòng dõi của các đấng tiên tri, và của giao ước Ðức Chúa Trời đã lập với tổ phụ chúng ta, khi Ngài phán cùng Áp-ra-ham rằng: Các dân thiên hạ sẽ nhờ dòng dõi ngươi mà được phước.
Ovo hoću kazati: Saveza koji je Bog valjano sklopio ne obeskrepljuje Zakon, koji je nastao četiri stotine i trideset godina poslije, i ne dokida obećanja.
Vậy_thì tôi nói rằng: Lời giao_ước mà Ðức_Chúa_Trời trước_kia đã kết lập thành rồi, thì không có_thể bị hủy đi, và lời hứa cũng không có_thể bị bỏ đi bởi luật_pháp, là sự cách sau bốn_trăm ba_mươi năm mới có.
Ovako mu pak dopalo uzvišenije bogosluženje koliko je Posrednik boljega Saveza, koji je uzakonjen na boljim obećanjima.
Nhưng thầy tế_lễ thượng phẩm chúng_ta đã được một chức_vụ rất tôn_trọng hơn, vì Ngài là Ðấng trung bảo của giao_ước tốt hơn, mà giao_ước ấy lập lên trên lời hứa tốt hơn.
u njoj zlatni kadionik i Kovčeg saveza, sav optočen zlatom, a u njemu zlatna posuda s manom i štap Aronov, koji je ono procvao, i ploče Saveza;
có lư hương bằng vàng và hòm giao ước, toàn bọc bằng vàng. Trong hòm có một cái bình bằng vàng đựng đầy ma-na, cây gậy trổ hoa của A-rôn, và hai bảng giao ước;
A Bog mira, koji po krvi vječnoga Saveza od mrtvih izvede velikoga Pastira ovaca, Gospodina našega Isusa,
Ðức_Chúa_Trời bình_an, là Ðấng bởi huyết giao_ước đời_đời mà đem Ðấng chăn_chiên lớn là Ðức_Chúa_Jêsus chúng_ta ra khỏi từ trong kẻ chết,
I otvori se hram Božji na nebu i pokaza se Kovčeg saveza njegova u hramu njegovu te udare munje i glasovi i gromovi i potres i tuča velika.
Ðền thờ Ðức_Chúa_Trời bèn mở ra ở trên trời, hòm giao_ước bày ra trong đền thờ Ngài, rồi có chớp_nhoáng, tiếng, sấm_sét, động_đất và mưa_đá lớn.
Ovo je admiral Raddus iz Saveza Pobunjenika.
Đây là Đô đốc Raddus của Liên minh Kháng chiến.
A kad zarijemo mačeve kroz srca naših neprijatelja, izgovorit ćemo riječi našeg saveza,
Và khi chúng ta đâm gươm vào tim kẻ thù, cầu cho chúng ta là đồng minh của nhau.
1.7403910160065s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?