A s tobom ću učiniti Savez; ti ćeš ući u korablju - ti i s tobom tvoji sinovi, tvoja žena i žene tvojih sinova.
Nhưng ta sẽ lập giao_ước cùng ngươi, rồi ngươi và vợ, các con và các dâu của ngươi, đều hãy vào tàu.
"A ja, evo, sklapam svoj Savez s vama i s vašim potomstvom poslije vas
Còn phần ta_đây, ta lập giao_ước cùng các ngươi, cùng dòng_dõi các ngươi,
Toga je dana Jahve sklopio Savez s Abramom rekavši: "Potomstvu tvojemu dajem zemlju ovu od Rijeke u Egiptu do Velike rijeke, rijeke Eufrata:
Ngày đó, Ðức Giê-hô-va lập giao ước cùng Áp-ram, mà phán rằng: Ta cho dòng dõi ngươi xứ nầy, từ sông Ê-díp-tô cho đến sông lớn kia, tức sông Ơ-phơ-rát,
Još reče Bog Abrahamu: "A ti Savez čuvaj moj - ti i tvoje potomstvo poslije tebe u sve vijeke.
Ðoạn, Ðức Chúa Trời phán cùng Áp-ra-ham rằng: Phần ngươi cùng dòng dõi ngươi, từ đời nọ sang đời kia, sẽ giữ sự giao ước của ta.
Ali ću držati svoj Savez s Izakom, koga će ti roditi Sara dogodine u ovo doba."
Nhưng ta sẽ lập giao_ước ta cùng Y-sác, độ khoảng nầy năm tới Sa-ra phải sanh cho ngươi.
Oni odgovore: "Jasno vidimo da je Jahve s tobom. Stoga pomislismo: neka zakletva bude veza između nas i tebe. Daj da s tobom sklopimo savez:
Chúng đáp rằng: Chúng tôi đã thấy rõ ràng Ðức Giê-hô-va phù hộ người, nên nói với nhau rằng: Phải có một lời thề giữa chúng tôi và người, để chúng ta kết giao ước với người.
Stoga neka Izraelci drže subotu - svetkujući je od naraštaja do naraštaja - kao vječni savez.
Ấy vậy, dân Y-sơ-ra-ên sẽ giữ ngày sa-bát trải các đời của họ, như một giao ước đời đời.
A za nagradu - budeš li slušao ove naloge, držao ih te izvršavao - Jahve, Bog tvoj, držat će ti Savez svoj i milost za koje se zakleo tvojim ocima.
Nếu ngươi nghe các luật_lệ nầy, và gìn_giữ làm theo, thì đối cùng ngươi, Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi sẽ giữ lời giao_ước và sự thương_xót mà Ngài đã thề cùng tổ_phụ ngươi.
Sjeti se Jahve, Boga svoga! TÓa on ti je dao snagu da stječeš bogatstvo da tako ispuni - kao što je danas - svoj Savez za koji se zakleo tvojim ocima.
Hãy nhớ lại Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, vì ấy_là Ngài ban cho ngươi sức_lực đoạt được những sản_nghiệp, để làm trọn sự giao_ước Ngài đã thề cùng tổ_phụ ngươi, y_như Ngài đã làm ngày_nay.
Ako se u tvojoj sredini - u bilo kojem tvojem gradu što ti ga dade Jahve, Bog tvoj - nađe čovjek ili žena da učini što je zlo u očima Jahve, Boga tvoga, i krši njegov Savez:
Khi ở giữa ngươi, trong một thành nào mà Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi ban cho ngươi, có một người nam hay nữ làm điều ác trước mặt Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, vi_phạm giao_ước Ngài,
(29:11) da stupite u Savez s Jahvom, Bogom svojim, u Savez zakletvom potvrđen, što ga Jahve, Bog tvoj, danas s tobom sklapa
đặng vào trong sự giao_ước của Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, và vào trong lời thề mà Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi lập cùng ngươi ngày_nay,
Jahve reče Mojsiju: "Evo ćeš naskoro počinuti sa svojim ocima. A narod će se ovaj dići da čini blud idući za tuđim bogovima one zemlje u koju će naskoro ući; mene će napustiti i prekršit će moj Savez što ga s njim sklopih.
Ðức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Kìa, ngươi sẽ an giấc với các tổ phụ ngươi; dân sự nầy sẽ dấy lên và thông dâm cùng các thần khác trong xứ mà họ sẽ vào, bỏ ta và bội giao ước ta đã lập cùng họ.
Svi Jabešani poručiše Nahašu: "Sklopi savez s nama pa ćemo ti se pokoriti."
Cả dân Gia-be nói cùng Na-hách rằng: Hãy lập ước cùng chúng_tôi, thì chúng_tôi sẽ phục sự ông.
U Kovčegu nije bilo ništa, osim dviju ploča koje metnu Mojsije na Horebu, gdje Jahve sklopi Savez s Izraelcima pošto iziđoše iz Egipta.
Chẳng có gì trong hòm, trừ ra hai bảng luật pháp mà Môi-se đã để vào tại Hô-rếp, khi Ðức Giê-hô-va lập giao ước với dân Y-sơ-ra-ên, lúc chúng ra khỏi Ê-díp-tô.
(40:28) I zar će s tobom savez on sklopiti da sveg života tebi sluga bude?
(40:23) Nó sẽ lập giao ước với ngươi, Ðể ngươi bắt nó làm tôi mọi đời đời chớ?
Pogledaj na Savez svoj, jer svi su zakuci zemlje puni tmina i nasilja.
Xin_Chúa đoái đến sự giao_ước; Vì các nơi tối_tăm của đất đều đầy_dẫy sự hung_bạo.
(83:6) Zaista, jednodušno se svjetuju i protiv tebe savez sklopiše:
Vì chúng_nó một_lòng bàn nghị nhau, Lập giao_ước nghịch cùng Chúa:
Budu li ti sinovi Savez moj čuvali i naredbe kojima ih učim, i sinovi će njini dovijeka sjedit' na tvom prijestolju."
Nếu con_cái ngươi giữ giao_ước ta, Và những chứng_cớ mà ta sẽ dạy cho chúng_nó, Thì con_cái chúng_nó cũng sẽ Ngồi trên ngôi ngươi đến đời_đời.
Oskvrnjena je zemlja pod žiteljima svojim, jer prestupiše Zakon, pogaziše odredbu, Savez vječni razvrgoše.
Ðất bị dân_cư làm ô_uế, vì họ đã phạm luật_pháp, trái điều răn, dứt giao_ước đời_đời.
Nek' se pokrenu planine i potresu brijezi, al' se ljubav moja neće odmać' od tebe, nit' će se pokolebati moj Savez mira, " kaže Jahve koji ti se smilovao.
Dầu núi dời, dầu đồi chuyển, nhưng lòng nhơn từ ta đối với ngươi chẳng dời khỏi ngươi, lời giao ước bình an của ta chẳng chuyển, Ðức Giê-hô-va, là Ðấng thương xót ngươi, phán vậy.
Dom Izraelov i dom Judin prekršiše Savez moj koji sam sklopio s ocima njihovim."
Nhà Y-sơ-ra-ên với nhà Giu-đa đã phạm giao_ước mà ta đã lập cùng tổ_phụ chúng_nó.
Ovako govori Jahve: "Ako možete razvrći savez moj s danom i savez moj s noći, tako da ni dana ni noći više ne bude u pravo vrijeme,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Nếu các ngươi có thể phá giao ước ban ngày của ta và giao ước ban đêm của ta, đến nỗi chẳng có ngày và đêm trong kỳ nó nữa,
Riječ koju Jahve uputi Jeremiji, pošto je kralj Sidkija sa svekolikim narodom jeruzalemskim sklopio savez da im proglasi slobodu,
Lời phán cho Giê-rê-mi bởi Ðức Giê-hô-va, sau khi vua Sê-đê-kia đã lập giao ước với cả dân tại Giê-ru-sa-lem, đặng rao sự tự do cho dân đó,
Ovako govori Jahve, Bog Izraelov: "Ja sam sklopio Savez s ocima vašim u dan kada ih izvedoh iz Egipta, iz zemlje ropstva, govoreći:
Giê-hô-va, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán như vầy: Ta đã lập giao ước với tổ phụ các ngươi trong ngày ta đem họ ra khỏi đất Ê-díp-tô, khỏi nhà nô lệ, và đã truyền cho rằng:
Ali ću se ja ipak spomenuti svojega Saveza s tobom što ga sklopih u dane mladosti tvoje i uspostavit ću s tobom Savez vječan.
Dầu vậy, ta sẽ nhớ lại giao_ước ta đã lập với mầy đương ngày mầy thơ bé, ta vì mầy sẽ lập một giao_ước đời_đời.
da će kraljevstvo ostati neznatno i da se neće dizati, nego će čuvati i držati savez s njime.
đặng cho nước phải sa_sút, không tự dấy lên được; song bởi giữ giao_ước, thì nước còn lại.
Tako i čašu, pošto večeraše, govoreći: "Ova čaša novi je Savez u mojoj krvi koja se za vas prolijeva."
Khi ăn xong, Ngài cũng làm như_vậy, lấy chén đưa cho môn_đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao_ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra.
I to će biti moj Savez s njima, kad uklonim grijehe njihove.
Ấy_là sự giao_ước mà ta sẽ lập với họ, Khi ta xóa tội_lỗi họ rồi.
Doista, kudeći ih veli: Evo dolaze dani - govori Gospodin - kad ću s domom Izraelovim i s domom Judinim dovršiti novi Savez.
Vả, trong những lời nầy thật có ý trách, là lời Ðức_Chúa_Trời phán cùng_dân Giu-đa rằng: Chúa phán: kìa, nhựt kỳ đến, Khi đó ta sẽ cùng nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa lập một ước mới,
Ne Savez kakav učinih s ocima njihovim u dan kad ih uzeh za ruku da ih izvedem iz zemlje egipatske jer oni ne ustrajaše u mom Savezu pa i ja zanemarih njih - govori Gospodin.
Không phải như ước ta đã lập với tổ tiên chúng nó, Trong ngày ta cầm tay họ dẫn ra khỏi xứ Ê-díp-tô. Vì họ không bền giữ lời ước ta, Nên ta không đoái xem họ, ấy là lời Chúa phán.
Jer gdje je posrijedi savez-oporuka, potrebno je dokazati smrt oporučitelja.
Vì khi có chúc thơ, thì cần phải đợi đến kẻ trối_chết đã hứa cho mình.
Stoga ni onaj prvi Savez nije bez krvi ustanovljen.
Ấy vậy, chính giao_ước trước nào chẳng phải là không dùng máu mà lập.
"Ovo je Savez kojim ću se svezati s njima nakon ovih dana", Gospodin govori: "Zakone ću svoje staviti u njihova srca i upisati ih u dušu njihovu.
Chúa phán: Nầy là giao_ước ta lập với chúng_nó Sau những ngày đó, Ta sẽ để luật_pháp ta vào lòng chúng_nó Và ghi_tạc nơi trí_khôn,
Nastao je preokret kada je Kongres odlučio da se prekinu zajedničke operacije vojske i Autobota i raskine savez.
Một cuộc họp khẩn đã dừng mọi hoạt động giữa quân đội và Autobot. Đó là sự chấm hết của liên minh này.
Objašnjavaju da su misije Apollo bile lažirane da Sovjetski Savez bankrotira.
Giải thích chương trình Apollo chỉ là hư cấu để làm cho Liên Xô phá sản.
Stupili smo u Savez, ne u samoubilački pakt!
Ta gia nhập liên minh, không phải để tự tử cùng nhau.
0.80260586738586s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?