Onda Jahve reče Noi: "Uđi ti i sva tvoja obitelj u korablju, jer sam uvidio da si ti jedini preda mnom pravedan u ovom vremenu.
Ðức Giê-hô-va phán cùng Nô-ê rằng: Ngươi và cả nhà ngươi hãy vào tàu, vì về đời nầy ta thấy ngươi là công bình ở trước mặt ta.
Stupivši preda nj, pade mu oko vrata i dugo je tako plakao.
Người ra_mắt cha, ôm choàng lấy người và khóc một hồi lâu.
Tada sama njegova braća dođu k njemu, bace se preda nj te mu reknu: "Evo nas k tebi da budemo tvoji robovi!"
Chánh các anh người đến sắp mình xuống dưới chơn mà nói rằng: Các anh đây thật_là kẻ tôi_tớ của em đó.
Rogoborili ste u svojim šatorima i govorili: 'U svojoj mržnji na nas Jahve nas je izveo iz zemlje egipatske da nas preda u ruke Amorejaca, kako bi nas posve uništili.
lằm bằm trong trại mình mà rằng: Ấy bởi Ðức Giê-hô-va ghét chúng ta, nên khiến chúng ta ra xứ Ê-díp-tô, đặng phó chúng ta vào tay dân A-mô-rít, để tiêu diệt đi.
Ona dođe kralju i stupi preda nj.
Bà vào và đứng trước mặt vua.
A njegovu ću sinu ostaviti jedno pleme da moj sluga David ima uvijek svjetiljku preda mnom u Jeruzalemu, gradu koji sam izabrao sebi da u njemu stoluje Ime moje.
Ta sẽ để lại một chi phái cho con trai người, để cho tại Giê-ru-sa-lem, thành ta đã chọn đặng đặt danh ta ở đó, Ða-vít, kẻ tôi tớ ta, hằng có một ngọn đèn trước mặt ta luôn luôn.
Poslije svega toga, kad je Jošija uredio Dom, došao je egipatski kralj Neko da se bije kod Karkemiša na Eufratu, a Jošija je izišao preda nj.
Sau các việc ấy, khi Giô-si-a đã sửa sang đền thờ rồi, thì Nê-cô, vua Ê-díp-tô, đi lên hãm đánh Cạt-kê-mít, trên bờ sông Ơ-phơ-rát; Giô-si-a kéo ra đón người.
podnesak koji ste mi poslali bio je preda mnom pričitan u njegovu prijevodu.
Bức biểu các ngươi dâng tấu lên ta đã đọc ra tỏ_tường trước mặt ta.
Trpezu preda mnom prostireš na oči dušmanima mojim. Uljem mi glavu mažeš, čaša se moja prelijeva.
Chúa dọn bàn cho tôi Trước mặt kẻ thù_nghịch tôi; Chúa xức dầu cho đầu tôi, Chén tôi đầy tràn.
Nato sluga padne ničice preda nj govoreći: 'Strpljenja imaj sa mnom, i sve ću ti vratiti.'
Kẻ đầy_tớ nầy bèn sấp mình xuống nơi chơn chủ mà xin rằng: Thưa chủ, xin giãn cho tôi, thì tôi sẽ trả hết!
Drug padne preda nj i stane ga zaklinjati: 'Strpljenja imaj sa mnom i vratit ću ti.'
Người bạn sấp mình xuống mà nài_xin rằng: Xin giãn cho tôi, thì tôi sẽ trả cho anh.
Kad ga ugledaše, padoše ničice preda nj. A neki posumnjaše.
Khi môn_đồ thấy Ngài, thì thờ lạy Ngài; nhưng có một_vài người nghi_ngờ.
A nečisti duhovi, čim bi ga spazili, padali bi preda nj i vikali: "Ti si Sin Božji!"
Khi tà_ma thấy Ngài, bèn sấp mình xuống nơi chơn Ngài mà kêu lên rằng: Thầy là Con_Ðức_Chúa_Trời!
Žena, sva u strahu i trepetu, svjesna onoga što joj se dogodilo, pristupi i baci se preda nj pa mu kaza sve po istini.
Người đờn bà biết sự đã xảy đến cho mình, bèn run_sợ đến gieo mình dưới chơn Ngài, tỏ hết tình_thật.
I dok je izlazio na put, dotrči netko, klekne preda nj pa ga upita: "Učitelju dobri, što mi je činiti da baštinim život vječni?"
Ngài đang ra_đi, có một người chạy lại, quì trước mặt Ngài, mà hỏi rằng: Thưa thầy nhơn lành, tôi phải làm_chi cho được hưởng sự sống đời_đời?
A Juda Iškariotski, jedan od dvanaestorice, ode glavarima svećeničkim da im ga preda.
Bấy giờ, Giu-đa Ích-ca-ri-ốt là một trong mười hai sứ đồ, đến nơi các thầy tế lễ cả, để nộp Ðức Chúa Jêsus cho.
Hoteći ugoditi svjetini, Pilat im pusti Barabu, a Isusa izbičeva i preda da se razapne.
Phi-lát muốn cho đẹp_lòng dân, bèn tha tên Ba-ra-ba; và sai đánh_đòn Ðức_Chúa_Jêsus, rồi giao Ngài cho chúng đem đóng đinh trên cây thập tự.
A žena, vidjevši da se ne može kriti, sva u strahu pristupi i baci se preda nj te pred svim narodom ispripovjedi zašto ga se dotakla i kako je umah ozdravila.
Người đờn bà thấy mình không_thể giấu được nữa, thì run_sợ, đến sấp mình xuống nơi chơn Ngài, tỏ thật trước mặt dân_chúng vì cớ nào mình đã rờ đến, và liền được lành làm_sao.
Sve mi preda Otac moj i nitko ne zna tko je Sin - doli Otac; niti tko je Otac - doli Sin i onaj kome Sin hoće da objavi."
Cha ta đã giao mọi sự cho ta; ngoài Cha không ai biết Con là ai; ngoài Con, và người nào mà Con muốn tỏ ra cùng, thì cũng không có ai biết Cha là ai.
On ode i ugovori s glavarima svećeničkim i zapovjednicima kako da im ga preda.
nó đi kiếm các thầy tế_lễ cả và các thầy đội, để đồng_mưu dùng cách nào nộp Ngài cho họ.
Pusti onoga koji zbog pobune i ubojstva bijaše bačen u tamnicu, koga su iskali, a Isusa preda njima na volju.
Bèn tha tên tù vì tội dấy loạn và giết người, là người chúng đã xin tha; rồi phó Ðức_Chúa_Jêsus cho mặc_ý họ.
Ivan svjedoči za njega. Viče: "To je onaj o kojem rekoh: koji za mnom dolazi, preda mnom je jer bijaše prije mene!"
Giăng làm_chứng về Ngài khi kêu lên rằng: Ấy_là về Ngài mà ta đã nói: Ðấng đến sau ta trổi hơn ta, vì Ngài vốn trước ta.
To je onaj o kojem rekoh: Za mnom dolazi čovjek koji je preda mnom jer bijaše prije mene!"
Ấy về Ðấng đó mà ta đã nói: Có một người đến sau ta, trổi hơn ta, vì người vốn trước ta.
A on reče: "Vjerujem, Gospodine!" I baci se ničice preda nj.
Người thưa rằng: Lạy_Chúa, tôi tin; bèn sấp mình xuống trước mặt Ngài.
Izvedoše apostole preda se pa ih stadoše ispitivati: "Kojom snagom ili po kojem imenu vi to učiniste?"
Họ bắt Phi -e-rơ và Giăng đến hầu trước mặt mình, và hỏi rằng: Bởi quyền phép nào hay là nhơn danh ai mà các ngươi làm điều nầy?
To je onaj koji za skupa u pustinji bijaše između Anđela što mu govoraše na brdu Sinaju i otaca naših; onaj koji je primio riječi životne da ih nama preda.
Ấy là người, trong dân hội tại nơi đồng vắng, đã ở với thiên sứ, là đấng phán cùng người trên núi Si-na -i, và với tổ phụ chúng ta, người lại nhận lấy những lời sự ống đặng trao lại cho các ngươi.
Kornelije reče: "Prije četiri dana baš u ovo doba, o devetoj uri, molio sam se u kući kad gle: čovjek neki u sjajnoj odjeći stane preda me
Cọt-nây trả_lời rằng: Ðã bốn ngày_nay, nhằm giờ thứ chín, tôi đương nhà cầu_nguyện, thình_lình có một người mặc áo sáng lòa, hiện ra trước mặt tôi,
On nam pripovjedi kako je u svojoj kući vidio anđela koji je stao preda nj i rekao: 'Pošalji u Jopu i dozovi Šimuna nazvanog Petar;
Người nầy thuật lại cho ta thể nào tại nhà mình đã thấy một thiên sứ hiện đến và phán rằng: Hãy sai tới thành Giốp-bê, mời Si-môn cũng gọi là Phi -e-rơ đến đây.
Jer pisano je: Života mi moga, govori Gospodin, prignut će se preda mnom svako koljeno i svaki će jezik priznati Boga.
Bởi có chép rằng: Chúa phán: Thật như ta hằng sống, mọi đầu_gối sẽ quì trước mặt ta, Và mọi lưỡi sẽ ngợi_khen Ðức_Chúa_Trời.
neka se takav preda Sotoni na propast tijela da bi se spasio duh u Dan Gospodina Isusa.
rằng, một người như_thế phải phó cho quỉ Sa tan, để hủy_hoại phần xác_thịt, hầu cho linh_hồn được cứu trong ngày Ðức_Chúa_Jêsus.
potom - svršetak, kad preda kraljevstvo Bogu i Ocu, pošto obeskrijepi svako Vrhovništvo, svaku Vlast i Silu.
Kế đó, cuối_cùng sẽ đến là lúc Ngài sẽ giao nước lại cho Ðức_Chúa_Trời là Cha, sau khi Ngài đã phá diệt mọi đế_quốc, mọi quyền cai_trị, và mọi thế_lực;
Ali smiješ je tako zvati samo pred ujakom Petyrom i preda mnom, dobro?
Nhưng con không được gọi tên chị trước mặt người khác. trừ chú Petyr và mẹ.
I sada je mogu vidjeti kako stoji preda mnom.
Ta có thể thấy cô ấy ngay trước mắt ta.
1.3690090179443s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?