Potom mene moj gospodar zakune rekavši: 'Nemoj uzeti za ženu mome sinu djevojku Kanaanku, u zemlji u kojoj boravim kao stranac,
Chủ tôi lại có bắt tôi thề rằng: Ngươi chớ cưới cho con_trai ta một người vợ nào trong bọn con_gái của dân Ca-na-an, là xứ ta đương trú_ngụ;
Vidje njegov gospodar da je Jahve s njim i da svemu što mu ruka poduzme Jahve daje uspjeh;
Chủ thấy Ðức Giê-hô-va phù hộ chàng và xui cho mọi việc chi chàng lãnh làm nơi tay đều được thạnh vượng.
"Čovjek koji je gospodar one zemlje", rekoše, "oštro nam je govorio i optužio nas kao uhode.
người đương làm chúa tại xứ Ê-díp-tô nói với chúng tôi cách xẳng xớm, cho chúng tôi là thám tử.
Ali čovjek koji je gospodar one zemlje reče nam: 'Ovim ću doznati da ste pošteni ljudi: ostavite jednoga brata kod mene, a vi ostali uzmite što vam treba za izgladnjele domove, pa idite.
Người_làm chúa xứ đó dạy rằng: Làm như_vầy, ta mới cho các ngươi là lương_thiện: Hãy để lại cùng ta một người nào trong bọn các ngươi, còn bao_nhiêu sẽ đem lương_thực về nuôi đói cho nhà các ngươi;
Pitao je moj gospodar svoje sluge: 'Imate li oca ili još kojega brata?'
Chúa có hỏi kẻ tôi_tớ rằng: Các ngươi còn cha hay_là anh_em nào chăng?
Pred zoru žena dođe i pade na ulaz kuće onog čovjeka gdje je bio njen gospodar i ležala je ondje dok se nije razdanilo.
Gần sáng, người đờn bà đến ngã tại cửa_nhà chồng nàng trọ, và nằm tại đó cho_đến sáng ngày.
Njen je gospodar ujutro ustao, otvorio kućna vrata te izišao da nastavi put, kad spazi ženu, svoju inoču, kako leži na kućnim vratima s rukama na pragu.
Sáng đến, chồng nàng chổi dậy, mở_cửa nhà ra, đặng lên_đường mình; kìa, thấy vợ_bé mình nằm sải trước cửa_nhà, hai tay ở trên ngạch.
Ustani, Bože, i sudi zemlju, jer si s pravom gospodar svih naroda.
Hỡi_Ðức_Chúa_Trời, hãy chổi dậy, đoán xét thế_gian; Vì_Chúa sẽ được muôn_dân làm cơ_nghiệp.
Ta Sin Čovječji gospodar je subote!"
vì Con_người là Chúa ngày Sa-bát.
Kako nije imao odakle vratiti, zapovjedi gospodar da se proda on, žena mu i djeca i sve što ima te se podmiri dug.
Bởi_vì người chẳng có gì mà trả, thì chủ dạy bán người, vợ_con và gia_tài người, đặng trả nợ.
Tada ga gospodar dozva i reče mu: 'Slugo opaki, sav sam ti onaj dug oprostio jer si me zamolio.
Chủ bèn đòi đầy_tớ ấy đến mà nói rằng: Hỡi đầy_tớ độc_ác kia, ta đã tha hết nợ cho ngươi, vì ngươi cầu_xin ta;
"Uvečer kaže gospodar vinograda svojemu upravitelju: 'Pozovi radnike i podaj im plaću počevši od posljednjih pa sve do prvih.'
Ðến tối, chủ vườn nho nói với người giữ việc rằng: Hãy gọi những người làm_công mà trả tiền_công cho họ, khởi từ người rốt cho_đến người đầu.
"Kada dakle dođe gospodar vinograda, što će učiniti s tim vinogradarima?"
Vậy, khi người chủ vườn đến, thì sẽ xử với bọn làm_vườn ấy thể_nào?
"Tko li je onaj vjerni i razumni sluga što ga gospodar postavi nad svojim ukućanima da im izda hranu u pravo vrijeme?
Ai là đầy_tớ trung_tín và khôn_ngoan, mà người chủ đặt cai_trị đầy_tớ mình, đặng cho đồ_ăn đúng giờ?
Blago onome sluzi kojega gospodar kada dođe nađe da tako radi!
Phước cho đầy_tớ đó, khi chủ đến thấy làm như_vậy!
doći će gospodar toga sluge u dan u koji mu se ne nada i u čas u koji i ne sluti;
thì chủ nó sẽ đến trong ngày nó không ngờ và giờ nó không biết.
"Nakon dugo vremena dođe gospodar tih slugu i zatraži od njih račun.
Cách lâu ngày, chủ của những đầy_tớ ấy trở_về khiến họ tính_sổ.
Tako, Sin Čovječji gospodar je subote!"
Vậy_thì Con_người cũng làm_chủ ngày Sa-bát.
"Što li će učiniti gospodar vinograda?
Vậy_thì chủ vườn nho sẽ làm thế_nào?
I govoraše im: "Sin Čovječji gospodar je subote!"
Ngài lại phán rằng: Con_người cũng là Chúa ngày Sa-bát.
Reče Gospodin: "Tko li je onaj vjerni i razumni upravitelj što će ga gospodar postaviti nad svojom poslugom da im u pravo vrijeme daje obrok?
Chúa đáp rằng: Ai là người quản_gia ngay_thật khôn_ngoan, chủ nhà đặt coi cả người_nhà mình, để đến dịp tiện, phát lương phạn cho họ?
"No rekne li taj sluga u srcu: 'Okasnit će gospodar moj' pa stane tući sluge i sluškinje, jesti, piti i opijati se,
Nhưng nếu đầy_tớ ấy tự nghĩ rằng: Chủ ta chậm đến; rồi cứ đánh_đập đầy_tớ trai và gái, ăn_uống say_sưa,
doći će gospodar toga sluge u dan u koji mu se ne nada i u čas u koji i ne sluti; rasjeći će ga i dodijeliti mu udes među nevjernicima."
thì chủ nó sẽ đến trong ngày nó không dè, và giờ nó không biết; lấy roi đánh xé da nó, và để cho nó đồng số_phận với kẻ bất_trung.
Reče gospodar sluzi: 'Iziđi na putove i među ograde i prisili neka uđu da mi se napuni kuća.'
Chủ nhà lại biểu rằng: Hãy ra ngoài đường và dọc hàng_rào, gặp ai thì ép mời vào, cho được đầy nhà ta.
Nato upravitelj reče u sebi: 'Što da učinim kad mi gospodar moj oduzima upravu? Kopati? Nemam snage. Prositi? Stidim se.
Người quản_gia tự nghĩ rằng: Chủ cách_chức ta, ta sẽ làm_gì? Làm_ruộng thì ta không có sức làm nổi, còn đi ăn_mày thì hổ_ngươi.
"I pohvali gospodar nepoštenog upravitelja što snalažljivo postupi jer sinovi su ovoga svijeta snalažljiviji prema svojima od sinova svjetlosti."
Chủ bèn khen quản_gia bất_nghĩa ấy về việc người đã làm khôn_khéo như_vậy. Vì con đời nầy trong việc thông công với người đồng đời mình thì khôn_khéo hơn con sáng_láng.
Više vas ne zovem slugama jer sluga ne zna što radi njegov gospodar; vas sam nazvao prijateljima jer vam priopćih sve što sam čuo od Oca svoga.
Ta chẳng gọi các ngươi là đầy_tớ nữa, vì đầy_tớ chẳng biết_điều chủ mình làm nhưng ta đã gọi các ngươi là bạn_hữu ta, vì ta từng tỏ cho các ngươi biết mọi điều ta đã nghe nơi Cha ta.
Riječ posla sinovima Izraelovim navješćujući im evanđelje: mir po Isusu Kristu; on je Gospodar sviju.
Ấy là lời Ngài đã phán cùng con cái Y-sơ-ra-ên, khi rao giảng tin lành về sự bình an bởi Ðức Chúa Jêsus-Christ, tức là Chúa của loài người.
"Bog koji stvori svijet i sve na njemu, on, neba i zemlje Gospodar, ne prebiva u rukotvorenim hramovima;
Ðức_Chúa_Trời đã dựng nên thế_giới và mọi vật trong đó, là Chúa của trời_đất, chẳng ngự tại đền thờ bởi tay người_ta dựng nên đâu.
Žena nije gospodar svoga tijela, nego muž, a tako ni muž nije gospodar svoga tijela, nego žena.
Vợ không có quyền tự_chủ về thân mình, bèn là chồng; chồng cũng vậy, không có quyền tự_chủ về thân mình bèn là vợ.
Hoću reći: sve dok je baštinik maloljetan, ništa se ne razlikuje od roba premda je gospodar svega:
Vả, tôi nói rằng người kế_tự dầu là chủ của mọi vật, mà đương còn thơ_ấu, thì chẳng khác chi kẻ tôi_mọi;
I vi, gospodari, isto se tako vladajte prema njima: kanite se prijetnje, znajući da je i njihov i vaš Gospodar na nebesima i da u njega nema pristranosti.
Hỡi anh_em là người làm_chủ, hãy đối_đãi kẻ tôi_tớ mình đồng một_thể ấy, đừng có ngăm dọa chúng_nó, vì biết rằng mình với chúng_nó đều có một chủ chung ở trên trời, và trước mặt Ngài chẳng có sự tây_vị ai hết.
Njega će u svoje vrijeme pokazati On, Blaženi i jedini Vladar, Kralj kraljeva i Gospodar gospodara,
là sự mà Ðấng_Chủ tể hạnh phước và có một đến kỳ sẽ tỏ ra, là Vua của mọi vua, Chúa của mọi chúa,
Ratovat će protiv Jaganjca, ali će ih pobijediti Jaganjac - i njegovi pozvanici, izabranici, vjernici - jer on je Gospodar gospodara i Kralj kraljeva."
Chúng chiến_tranh cùng Chiên_Con, Chiên_Con sẽ được thắng, vì là Chúa của các chúa, Vua của các vua; và những kẻ được kêu_gọi, những kẻ được chọn cùng những kẻ trung_tín đều ở với Chiên_Con, cũng thắng được chúng nữa.
Na ogrtač, o boku, napisano mu ime: "Kralj kraljeva i Gospodar gospodara."
Trên áo_tơi và trên đùi Ngài, có đề một danh là Vua Của_Các_Vua_Và_Chúa_Của_Các_Chúa.
Tko u Francuskoj nije imao dom, u Svetoj je zemlji gospodar grada.
1 người đàn ông Pháp không nhà là chủ của 1 thành phố trong Thánh địa.
Samo ih je Avatar, gospodar svih elemenata, mogao zaustaviti.
Nhưng khi thế giới cần ông nhất... ông lại biến mất. tôi và anh trai đã tìm ra vị Avatar mới.
Sir Thomas, gospodar Hrama nosio je bikov prsten.
Ngài Thomas... đầu lĩnh của hội, đeo biểu tượng con bò. Ông ta chết ở đây.
On je samo sin Stoika Velikog, prijestolonasljednik Berka i najveći gospodar zmajeva na čitavom svijetu!
Anh ấy là con trai của Stoick Quảng Đại, là người sẽ kế vị ngai vàng xứ Berk... và là thủ lĩnh rồng vĩ đại nhất mà thế giới này từng có!
Jon Snow je živ jer je Gospodar tako htio.
Jon Snow còn sống là do ý chỉ của thần.
Ako je Gospodar završio sa mnom, neka bude tako, ali nije.
Nếu thần đã xong việc với tôi, hãy cứ thế đi, nhưng thần vẫn chưa xong.
1.1442611217499s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?