``` Chúa - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "chúa" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "chúa" trong câu:

Hiệp sĩ Eldrick Sarsfield và lãnh chúa Desmond Crakehall.
Ser Eldrick Sarsfield i knez Desmond Crakehall.
Amen, Chúa phù hộ cho con.
Amen. Amen. Blagoslovljen bio, sine moj.
Vào năm 2166, tên bạo chúa bất tử Vandal Savage đã chiếm lấy thế giới và sát hại vợ con tôi.
U 2166, besmrtna tiranin zove Protuprovalna Savage Osvojili svijet i ubio moju ženu i dijete.
Thề có Chúa, nếu Underwood đưa quân tới biên giới, tôi sẽ là người đầu tiên bảo họ đừng nghe lệnh.
Kunem se Bogom, ako Underwood postavi vojnike na te granice, ja ću im prvi reći da se ogluše. Ako predsjednik Sjedinjenih Država izdaje takve zapovijedi, riješite ga...
Chẳng phải hễ những kẻ nói cùng ta rằng: Lạy_Chúa, lạy Chúa, thì đều được vào nước thiên_đàng đâu; nhưng chỉ kẻ làm theo ý_muốn của Cha ta ở trên trời mà thôi.
"Neće u kraljevstvo nebesko ući svaki koji mi govori: 'Gospodine, Gospodine!', nego onaj koji vrši volju Oca mojega, koji je na nebesima.
Song khi thấy gió thổi, thì Phi -e-rơ sợ hãi, hòng sụp xuống nước, bèn la lên rằng: Chúa ơn, xin cứu lấy tôi!
Ali kad spazi vjetar, poplaši se, počne tonuti te krikne: "Gospodine, spasi me!"
Song người đờn bà lại gần, lạy Ngài mà thưa rằng: Lạy_Chúa, xin Chúa giúp tôi cùng!
Ali ona priđe, pokloni mu se ničice i kaže: "Gospodine, pomozi mi!"
Bấy giờ, Ðức Chúa Jêsus phán cùng người rằng: Hỡi Si-môn, con Giô-na, ngươi có phước đó; vì chẳng phải thịt và huyết tỏ cho ngươi biết điều nầy đâu, bèn là Cha ta ở trên trời vậy.
Nato Isus reče njemu: "Blago tebi, Šimune, sine Jonin, jer ti to ne objavi tijelo i krv, nego Otac moj, koji je na nebesima.
Chặp lâu, những người nữ đồng_trinh khác cũng đến và xin rằng: Hỡi_Chúa, hỡi Chúa, xin mở cho chúng_tôi!
Poslije dođu i ostale djevice pa stanu dozivati: 'Gospodine! Gospodine! Otvori nam!'
Người chỉ nhận một ta-lâng cũng đến mà thưa rằng: Lạy chúa, tôi biết chúa là người nghiêm nhặt, gặt trong chỗ mình không gieo, lượm lặt trong chỗ mình không rải ra,
"A pristupi i onaj koji je primio jedan talenat te reče: 'Gospodaru! Znadoh te: čovjek si strog, žanješ gdje nisi sijao i kupiš gdje nisi vijao.
Nhưng nhiều người thấy đi, thì nhận_biết; dân_chúng từ khắp các thành đều chạy bộ đến_nơi Chúa cùng sứ đồ vừa đi, và đã tới đó trước.
No kad su odlazili, mnogi ih vidješe i prepoznaše te se pješice iz svih gradova strčaše onamo i pretekoše ih.
Vì đã nghe nói ấy là Ðức Chúa Jêsus, người Na-xa-rét, người vùng la lên mà rằng: Hỡi Ðức Chúa Jêsus, con vua Ða-vít, xin thương tôi cùng!
Kad je čuo da je to Isus Nazarećanin, stane vikati: "Sine Davidov, Isuse, smiluj mi se!"
Khi đã hát thơ thánh rồi, Chúa và môn đồ đi ra đặng lên núi ô-li-ve.
Otpjevavši hvalospjeve, zaputiše se prema Maslinskoj gori.
Vì người sẽ nên tôn_trọng trước mặt Chúa; không uống rượu hay_là giống gì làm cho say, và sẽ được đầy_dẫy Ðức_Thánh_Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
Bit će doista velik pred Gospodinom. Ni vina ni drugoga opojnog pića neće piti. Duha Svetoga bit će pun već od majčine utrobe.
Thiên-sứ bèn nói rằng: Hỡi Ma-ri, đừng sợ, vì ngươi đã được ơn trước mặt Ðức Chúa Trời.
No anđeo joj reče: "Ne boj se, Marijo! Ta našla si milost u Boga.
Ðức_Chúa_Jêsus đáp: Có chép rằng: Ngươi phải thờ phượng Chúa, là Ðức_Chúa_Trời ngươi, và chỉ hầu việc một_mình Ngài mà thôi.
Isus mu odgovori: "Pisano je: Klanjaj se Gospodinu, Bogu svomu, i njemu jedinomu služi!"
Kẻ trồng nho rằng: Thưa chúa, xin để lại năm nầy nữa, tôi sẽ đào đất xung_quanh nó rồi đổ phân vào.
A on mu odgovori: 'Gospodaru, ostavi je još ove godine dok je ne okopam i ne pognojim.
Khi ấy, các ngươi thấy Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp, cùng hết thảy các đấng tiên tri đều ở trong nước Ðức Chúa Trời, còn các ngươi sẽ bị quăng ra ngoài, là nơi có khóc lóc và nghiến răng.
"Ondje će biti plač i škrgut zubi kad ugledate Abrahama i Izaka i Jakova i sve proroke u kraljevstvu Božjem, a sebe vani, izbačene.
Ðầy tớ thứ nhứt đến trình rằng: Lạy_Chúa, nén bạn của chúa sanh lợi được mười nén.
"Pristupi prvi i reče: 'Gospodaru, tvoja mna donije deset mna.'
Người thứ_hai đến thưa rằng: Lạy chúa, nén bạc của Chúa sanh lợi ra được năm nén.
Dođe i drugi govoreći: 'Mna je tvoja, gospodaru, donijela pet mna.'
Trong hai người đã nghe điều Giăng nói và đi theo Ðức Chúa Jêsus đó, một là Anh-rê, em của Si-môn Phi -e-rơ.
Jedan od one dvojice, koji su čuvši Ivana pošli za Isusom, bijaše Andrija, brat Šimuna Petra.
Khi các môn đồ đã chèo ra độ chừng hai mươi lăm hay là ba mươi ếch-ta-đơ, thấy Ðức Chúa Jêsus đi trên mặt biển, gần tới chiếc thuyền, thì sợ hãi.
Pošto su dakle isplovili oko dvadeset i pet do trideset stadija, ugledaju Isusa gdje ide po moru i približava se lađici. Prestraše se,
Nhưng hiện nay, các ngươi tìm mưu giết ta, là người lấy lẽ thật đã nghe nơi Ðức Chúa Trời mà nói với các ngươi; Áp-ra-ham chưa hề làm điều đó!
A eto, tražite da ubijete mene, mene koji sam vam govorio istinu što sam je od Boga čuo. Takvo što Abraham nije učinio!
Ðức Chúa Jêsus đáp rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, trước khi chưa có Áp-ra-ham, đã có ta.
Reče im Isus: "Zaista, zaista, kažem vam: prije negoli Abraham posta, Ja jesam!"
Nhưng Ma-ri, lúc đã tới nơi Ðức Chúa Jêsus đứng, vừa thấy Ngài, thì sấp mình xuống chơn Ngài mà nói rằng: Lạy Chúa, nếu có Chúa đây, thì anh tôi không chết!
A kad Marija dođe onamo gdje bijaše Isus i kad ga ugleda, baci mu se k nogama govoreći: "Gospodine, da si bio ovjde, brat moj ne bi umro."
Si-môn Phi -e-rơ thưa rằng: Lạy Chúa, chẳng những rửa chơn mà thôi, lại cũng rửa tay và đầu nữa!
Nato će mu Šimun Petar: "Gospodine, onda ne samo noge, nego i ruke i glavu!"
Khi Giu-đa đã ra rồi, Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Hiện bây giờ Con người được vinh hiển, và Ðức Chúa Trời được vinh hiển nơi Con người.
Pošto Juda iziđe, reče Isus: "Sada je proslavljen Sin Čovječji i Bog se proslavio u njemu!
Ấy vậy, vua Ða-vít cũng tỏ ra cái phước của người mà Ðức Chúa Trời kể cho là công bình chẳng bởi việc làm, mà rằng:
kao što i David blaženim proglašuje čovjeka kojemu Bog uračunava pravednost bez djela:
Thây hai người sẽ còn lại trên đường cái của thành lớn, gọi bóng là Sô-đôm và Ê-díp-tô, tức là nơi mà Chúa hai người cũng đã bị đóng đi trên thập tự giá.
I njihova će trupla ležati na trgu grada velikoga koji se duhovno zove Sodoma i Egipat, gdje je i Gospodin njihov raspet.
Chúa ơi, tôi đã làm gì thế này?
O, Bože, što sam to učinila?
Ôi chúa ơi tôi xin lỗi.
Oh, moj boze. Zao mi je. Izvini.
Ôi Chúa ơi, tôi đã làm gì?
Oh, Bože, što sam sad učinio? Hej?
Cầu Chúa phù hộ cho họ.
Molite se da je Bog uz njih.
Vậy thì thề có Chúa, tôi sẽ tìm dây nào giúp anh hoạt động và cắt phăng nó.
Tako mi Bog pomogao L će naći kabel koji čini da se pokrenuti i l će ga smanjiti.
Chúa cứu rỗi linh hồn con.
Bože, pomozi mojoj jadnoj duši. Gospodine, Fildse?
Qua tác vụ của Hội thánh, Xin Chúa cho con sự tha thứ và bình an, và cha tha tội cho con, nhân danh Cha, Con và các Thánh Thần.
Putem svećenstva crkve, neka ti Bog oprosti i da mir, i neka te oslobodi grijeha u ime Oca, Sina i Duha Svetoga.
Chúa phù hộ nước Mỹ, một quốc gia tái sinh.
Neka je blagoslovljena Amerika, preporođena nacija.
Chúng tôi phải vượt qua thử thách của Chúa... và chứng minh rằng loài người vẫn xứng đáng được cứu.
Moramo proći Božju testa i dokazati čovječanstvo je još uvijek vrijedi ušteda
Chúa sẽ phù hộ chúng ta.
Bog je s nama. U redu je.
Chúa ơi, thật là... kinh khủng.
O Bože, ovo je... Ovo je užasno.
Em sẽ tiếp tục làm, tiếp tục và tiếp tục, kể cả khi em sợ hãi và tê liệt và trải nghiệm cảm giác ở ngoài cơ thể, cho đến thời điểm em nói được "Lạy Chúa, tôi làm được này.
To ćeš jednostavno raditi opet i opet, čak i kada si preplašena i paralizirana i kada imaš izvantjelesno iskustvo, dok ne doživiš moment u kojem ćeš reći, "O moj bože, radim to.
Cô giáo bé nói, "Nhưng không ai biết Chúa trời trông như thế nào cả."
“Ali nitko ne zna kako Bog izgleda” začudi se učiteljica.
Khi vợ tôi nấu ăn ở nhà -- điều không thường xuyên xảy ra, tạ ơn Chúa (Cười)
Kad moja supruga kuha – što nije često, hvala bogu.
2.5024478435516s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?