``` Blago - Dịch sang Tiếng Việt | Dictaz Dịch


Dịch từ "blago" sang Tiếng Việt


Cách sử dụng "blago" trong câu:

Tako je Bog uzimao blago od vašeg oca pa ga meni davao.
Thế_thì, Ðức_Chúa_Trời đã bắt súc_vật của cha hai ngươi cho ta đó!
Jakov sazna da je Šekem obeščastio njegovu kćer Dinu. Ali kako su njegovi sinovi bili uz blago na polju, Jakov nije poduzimao ništa dok oni ne dođu.
Vả, Gia-cốp hay được rằng chàng làm hư danh giá Ði-na, con gái mình, nhưng các con trai mình mắc ở ngoài đồng cùng súc vật, nên người làm thinh đến khi họ trở về.
Uzmu sa sobom svoje blago i dobra što ih bijahu stekli u zemlji kanaanskoj te stignu Jakov i sve njegovo potomstvo u Egipat.
Chúng cũng đem theo các súc vật và của cải mình đã gây dựng tại xứ Ca-na-an, mà đi đến cứ Ê-díp-tô.
Nadstojnik nad kraljevim blagom bio je Adielov sin Azmavet, a nadstojnik za blago u zemlji, u gradovima, selima i tvrđavama, bio je Uzijin sin Jonatan.
Ách-ma-vết, con trai A-đi-ên, cai các khung thành của vua; Giô-na-than, con trai U-xi-gia, cai các khung thành ở đồng ruộng, ở trong các thành phố, trong những làng và trong những đồn.
(40:27) Hoće li te on preklinjat' za milost, hoće li s tobom blago govoriti?
(40:22) Nó há sẽ cầu ơn nhiều cùng ngươi, Và nói với ngươi những lời êm ái sao?
Krasno je blago i ulje u stanu mudroga, a bezuman ih čovjek rasipa.
Có bửu vật và dầu trong nhà người khôn_ngoan; Nhưng kẻ ngu_muội nuốt nó đi.
jer blago ne traje dovijeka; i baštini li se kruna od koljena do koljena?
Vì sự giàu_có không lưu_tồn mãi_mãi, Và mũ triều thiên há còn đến đời_đời sao?
I mač će ući u Egipat, a strah će ophrvati Etiopiju kad mrtvi stanu padati po Egiptu i kad se razgrabi njegovo blago te kad mu temelje sve sruše.
Gươm sẽ đánh trên Ê-díp-tô; sự buồn rầu ở trong Ê-thi-ô-bi, khi những kẻ bị giết sẽ ngã xuống trong Ê-díp-tô; chúng nó sẽ cất lấy đoàn dân nó, và những nền nó bị đổ.
Blago ožalošćenima: oni će se utješiti!
Phước cho những kẻ than_khóc, vì sẽ được yên_ủi!
Blago krotkima: oni će baštiniti zemlju!
Phước cho những kẻ nhu_mì, vì sẽ hưởng được đất!
Blago gladnima i žednima pravednosti: oni će se nasititi!
Phước cho những kẻ đói_khát sự công_bình, vì sẽ được no_đủ!
Blago čistima srcem: oni će Boga gledati!
Phước cho những kẻ có lòng trong_sạch, vì sẽ thấy Ðức_Chúa_Trời!
Blago progonjenima zbog pravednosti: njihovo je kraljevstvo nebesko!"
Phước cho những kẻ chịu bắt_bớ vì sự công_bình, vì nước thiên_đàng là của những kẻ ấy!
"Ne zgrćite sebi blago na zemlji, gdje ga moljac i rđa nagrizaju i gdje ga kradljivci potkapaju i kradu.
Các ngươi chớ chứa của_cải ở dưới đất, là nơi có sâu mối, ten rét làm hư, và kẻ_trộm đào ngạch khoét vách mà lấy;
Zgrćite sebi blago na nebu, gdje ga ni moljac ni rđa ne nagrizaju i gdje kradljivci ne potkapaju niti kradu.
nhưng phải chứa của_cải ở trên trời, là nơi chẳng có sâu mối, ten rét làm hư, cũng chẳng có kẻ_trộm đào ngạch khoét vách mà lấy.
Doista, gdje ti je blago, ondje će ti biti i srce."
Vì_chưng của_cải ngươi ở đâu, thì lòng ngươi cũng ở đó.
I blago onom tko se ne sablazni o mene."
Phước cho kẻ không vấp phạm vì cớ ta!
"Kraljevstvo je nebesko kao kad je blago skriveno na njivi: čovjek ga pronađe, sakrije, sav radostan ode, proda sve što ima i kupi tu njivu."
Nước thiên_đàng giống như của báu chôn trong một đám ruộng kia. Một người kia tìm được thì giấu đi, vui_mừng mà trở_về, bán hết gia_tài mình, mua đám ruộng đó.
Nato Isus reče njemu: "Blago tebi, Šimune, sine Jonin, jer ti to ne objavi tijelo i krv, nego Otac moj, koji je na nebesima.
Bấy giờ, Ðức Chúa Jêsus phán cùng người rằng: Hỡi Si-môn, con Giô-na, ngươi có phước đó; vì chẳng phải thịt và huyết tỏ cho ngươi biết điều nầy đâu, bèn là Cha ta ở trên trời vậy.
Blago onome sluzi kojega gospodar kada dođe nađe da tako radi!
Phước cho đầy_tớ đó, khi chủ đến thấy làm như_vậy!
On podigne oči prema učenicima i govoraše: "Blago vama, siromasi: vaše je kraljevstvo Božje!
Ðức_Chúa_Jêsus bèn ngước mắt ngó môn_đồ, mà phán rằng: Phước cho các ngươi nghèo_khó, vì nước Ðức_Chúa_Trời thuộc về các ngươi!
Blago vama kad vas zamrze ljudi i kad vas izopće i pogrde te izbace ime vaše kao zločinačko zbog Sina Čovječjega!
Phước cho các ngươi khi vì cớ Con_người, thiên_hạ sẽ ghét, đuổi, mắng_nhiếc các ngươi, bỏ tên các ngươi như đồ ô_uế!
Tada se okrene učenicima pa im nasamo reče: "Blago očima koje gledaju što vi gledate!
Ðoạn, Ngài xây lại cùng môn_đồ mà phán riêng rằng: Phước cho mắt nào được thấy điều các ngươi thấy!
Tako biva s onim koji sebi zgrće blago, a ne bogati se u Bogu."
Hễ ai thâu trử của cho mình mà không giàu_có nơi Ðức_Chúa_Trời thì cũng như_vậy.
Doista, gdje vam je blago, ondje će vam i srce biti."
Vì của báu các ngươi ở đâu, thì lòng cũng ở đó.
Kad je to čuo jedan od sustolnika, reče mu: "Blago onome koji bude blagovao u kraljevstvu Božjem!"
Một người đồng tiệc nghe lời đó, thì thưa Ngài rằng: Phước cho kẻ sẽ được ăn bánh trong nước Ðức_Chúa_Trời!
Jer evo idu dani kad će se govoriti: 'Blago nerotkinjama, utrobama koje ne rodiše i sisama koje ne dojiše.'
Vì nầy, ngày hầu đến, người_ta sẽ nói rằng: Phước cho đờn bà son, phước cho dạ không sanh đẻ và vú không cho con bú!
Blago čovjeku komu Gospodin ne ubraja krivnju.
Phước thay cho người mà Chúa chẳng kể tội_lỗi cho!
Blago čovjeku koji trpi kušnju: prokušan, primit će vijenac života koji je Gospodin obećao onima što ga ljube.
Phước cho người bị cám_dỗ; vì lúc đã chịu nổi sự thử_thách rồi, thì sẽ lãnh mão triều thiên của sự sống mà Ðức_Chúa_Trời đã hứa cho kẻ kính_mến Ngài.
ali blago i s poštovanjem, dobre savjesti da oni koji ozloglašuju vaš dobar život u Kristu, upravo onim budu postiđeni za što vas potvaraju.
phải có lương_tâm tốt, hầu cho những kẻ gièm chê cách ăn_ở lành của anh_em trong Ðấng_Christ biết mình xấu_hổ trong sự mà anh_em đã bị nói hành;
I reče mi: "Piši! Blago onima koji su pozvani na svadbenu gozbu Jaganjčevu!" I reče mi: "Ove su riječi istinite, Božje."
Thiên_sứ phán cùng tôi rằng: Hãy chép: Phước thay cho những kẻ được mời đến dự tiệc cưới Chiên_Con! Người lại tiếp rằng: Ðó là những lời chơn thật của Ðức_Chúa_Trời.
Blago onima koji peru svoje haljine: imat će pravo na stablo života i na vrata će smjeti u grad!
Phước thay cho những kẻ giặt áo mình đặng có phép đến_nơi cây sự sống và bởi các cửa mà vào trong thành!
Nije sve blago u srebru i zlatu, pajdo.
Có phải kho báu nào cũng là vàng bạc đâu anh bạn!
Ovaj svijet je blago, Donalde, ali već nam neko vrijeme govori da odemo.
Thế giới này là một kho báu, Donald. Nhưng nó đã đuổi ta đi được một thời gian rồi.
Zato su moje društvene vještine bile manjkave, da se blago izrazim, a budući da sam odrastao u zadrtom kućanstvu, nisam bio spreman za stvarni svijet.
Vì những lí do đó, tôi thiếu đi những kĩ năng xã hội, nói một cách nhẹ nhàng, lớn lên trong một gia đình có đức tin mù quáng, thế giới thực dường như không dành cho tôi.
1.2113659381866s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?