Un naktī Pāvils redzēja parādību: kāds vīrietis, maķedonietis, stāvēja un lūdza viņu, sacīdams: Nāc uz Maķedoniju un palīdzi mums!
Ðương ban_đêm, Phao-lô thấy sự hiện thấy; có một người Ma-xê-đoan đứng trước mặt mình, nài_xin rằng: Hãy qua xứ Ma-xê-đoan mà cứu_giúp chúng_tôi.
Tāpat arī vīrieši, atstādami dabisko kopdzīvi ar sievietēm, iedegās kaislībās viens pret otru, piekopdami netiklību vīrietis ar vīrieti un saņemdami nopelnīto sodu par saviem maldiem paši pie sevis.
Những người đờn ông cũng vậy, bỏ cách dùng tự_nhiên của người đờn bà mà un đốt tình_dục người nầy với kẻ kia, đờn ông cùng đờn ông phạm sự xấu_hổ, và chính mình họ phải chịu báo_ứng xứng với điều lầm_lỗi của mình.
Katrs vīrietis, kas, apsedzis galvu, lūdz Dievu vai pravieto, dara negodu savai galvai.
Phàm người đờn ông cầu_nguyện hoặc giảng đạo mà trùm đầu lại, thì làm_nhục đầu mình.
Jo vīrietis nav no sievietes, bet sieviete no vīrieša; (1.Moz.2, 21-22)
Bởi_chưng không phải đờn ông ra từ đờn bà, bèn là đờn bà ra từ đờn ông;
Arī vīrietis nav radīts sievietes dēļ, bet sieviete - vīrieša dēļ. (1.Moz.2, 18 u.c.)
không phải đờn ông vì cớ đờn bà mà được dựng nên, bèn là đờn bà vì cớ đờn ông vậy.
Tomēr Kungā nav vīrietis bez sievietes, nedz sieviete bez vīrieša;
Song trong Chúa thì chẳng phải đờn bà_ngoại đờn ông, cũng chẳng phải đờn ông ngoại đờn bà;
Jo kā sieviete no vīrieša, tā arī vīrietis no sievietes, bet viss no Dieva.
vì, như đờn bà đã ra từ đờn ông, thì đờn ông cũng sanh bởi đờn bà, và cả_thảy đều ra bởi Ðức_Chúa_Trời.
Vai pati daba nemāca: ja kāds vīrietis audzē matus, tas viņam ir negods;
Chính lẽ tự_nhiên há chẳng dạy cho anh_em biết đờn ông để tóc dài thì lấy_làm hổ_thẹn sao?
Viņa ir pelnījusi iedzert, kā jebkurš vīrietis.
Bà ấy đáng được uống như những gã đàn ông.
Bet tagad tu zini, ka bija vīrietis, kuru sauca Džeks Dovsons un ka viņš mani izglāba visos veidos, kādos cilvēku var izglābt.
Nhưng giờ đây, các vị đã biết có một người tên Jack Dawson, người đó đã cứu sống tôi, người đã cứu tôi dù theo nghĩa nào đi nữa.
Otrs vīrietis: Tas brauc pats no sevis.
Một người khác: Nó đang tự lái kìa.
Šeit jūs varat redzēt, ka tas sāk velties, un laiva ir pārvietojusies uz otru pusi, un vīrietis stāv te.
Ở đây các bạn có thể nhìn thấy, nó bắt đầu lăn, và chiếc thuyền đã đi sang cạnh bên kia, và một người đàn ông đứng đó.
Jūs, iespējams, domājat, ka attēlā pa kreisi ir vīrietis, bet pa labi ir sieviete.
". Bạn có thể nghĩ bức ảnh bên trái là một người đàn ông, bên phải là phụ nữ.
Protams, tas bija tas pats vīrietis, bet viņa to redzēja citādāk.
Dĩ nhiên người đàn ông vẫn vậy, chỉ có sự nhìn nhận của cô ta khác đi thôi.
Vīrietis: Tas ir tas, ko es vienmēr esmu vēlējies.
Người đàn ông: Đó là điều mà anh vẫn hằng mong muốn.
Ja sieviete un vīrietis strādā pilna laika darbu un viņiem ir bērns, sieviete veic divreiz vairāk mājas darbu nekā vīrietis, un sieviete par bērnu rūpējas trīs reizes vairāk nekā vīrietis.
Nếu một người phụ nữ và một người đàn ông làm nguyên ngày và có con, người phụ nữ làm gấp đôi công việc nhà so với người đàn ông và người phụ nữ làm gấp ba công việc chăm con so với người đàn ông.
Es varu atnest mājās speķi, uzcept to uz pannas, un likt tev nekad neaizmirst, ka esi vīrietis."
Em vẫn có thể đi làm để nuôi sống gia đình mình và không bao giờ khiến anh quên rằng anh là một người đàn ông."
kādēļ lai tāds izskatīgs un veiksmīgs vīrietis jebkad satiktos ar tādu neveiksminieci kā tu?”
tại sao một người đàn ông đẹp trai, thành công như thế có thể từng hẹn hò với một người thất bại như cô?"
Kā mēs zinām no citiem tajā laikā dzīvojošajiem cilvēkiem Leonardo bija ļoti glīts, pat skaists vīrietis.
Và chúng ta cũng biết rằng trong thời đại của ông, Leonardo là người rất đẹp trai.
Bet es esmu vīrietis. Es zināju, kā to atrisināt.
Nhưng tôi là đàn ông, tôi biết cách khắc phục.
Es nesen redzēju lielisku t-kreklu, uz kura rakstīts: „Ja vīrietis mežā saka, ko domā, un neviena sieviete to nedzird, vai viņš tik un tā maldās?”
Tôi mới nhìn thấy một câu in trên áo " Nếu một người đàn ông nói suy nghĩ của mình trong rừng, và không có phụ nữ nào nghe thấy điều đó, anh ta có vẫn sai không?"
Un tad otrs viņas dzīves svarīgākais vīrietis, viņas tēvocis, nomira no aptaukošanās.
Sau đó người đàn ông quan trọng thứ nhì trong đời cô ấy, chú cô ấy, cũng chết vì béo phì.
2.1720101833344s
Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!
Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?