Tulkojums no "pelnījis" uz Vjetnamiešu


Kā izmantot "pelnījis" teikumos:

Kā jums šķiet? Bet viņi atbildēja un sacīja: Viņš nāvi pelnījis.
Chúng trả_lời rằng: Nó đáng chết!
Jūs dzirdējāt zaimus! Kā jums šķiet? Un tie visi Viņu notiesāja, ka Viņš esot pelnījis nāvi.
Các ngươi có nghe lời lộng_ngôn chăng? Các ngươi nghĩ thế_nào: Ai_nấy đều đoán Ngài đáng chết.
Un Herods arī ne, jo es jūs aizsūtīju pie viņa un, lūk, nekas nav darīts, ar ko Viņš nāvi būtu pelnījis.
vua Hê-rốt cũng vậy, vì đã giao người về cho ta. Vậy, người nầy đã không làm điều gì đáng chết,
Ja es esmu darījis netaisnību vai kaut ko tādu, par ko būtu nāvi pelnījis, tad es neatsakos mirt. Bet ja nekā tāda nav, par ko viņi mani apsūdz, neviens nevar mani tiem nodot. Es pārsūdzu ķeizaram.
Ví_bằng tôi có tội hay_là phạm điều gì đáng chết, thì tôi chẳng từ_chối chết đâu; trái_lại, nếu trong đơn_từ họ kiện tôi không có cớ gì hết, thì chẳng ai được nộp tôi cho họ. Tôi kêu_nài sự đó đến Sê-sa.
Bet es pārliecinājos, ka viņš nav nekā nodarījis, par ko būtu nāvi pelnījis. Kad viņš pats pārsūdzēja ķeizaram, es nolēmu viņu sūtīt turp.
Phần tôi, đã xét nó chẳng có làm điều gì đáng tội chết; và vì chính nó cũng đã kêu_nài việc đó đến Sê-sa, nên tôi định giải nộp cho Sê-sa.
Aizgājuši tie sarunājās savā starpā, sacīdami: Šis cilvēks neko tādu nav darījis, ar ko būtu pelnījis nāvi vai važas.
Khi lui ra rồi, các người nói cùng nhau rằng: Trong cách ăn_ở người nầy, thật chẳng có chi đáng chết hoặc đáng bỏ_tù cả.
Zinu, ka neesmu pelnījis svētkus, lai gan paveicu labu darbu.
Cháu biết mình không xứng đáng có Giáng sinh, dù cháu đã làm việc tốt.
Tu esi pelnījis labāku par mani.
Con xứng đáng những gì tốt hơn... người cha này.
Tās saka: "Kāds ir pelnījis labāku vietu, kur apgulties."
Chúng nói, "Ai đó xứng đáng một chỗ nằm tốt hơn."
To arī tu droši vien nebiji pelnījis.
Ông có biết tại sao không đấy?
Tu tiešām viņu nebiji pelnījis, Tonij.
Anh không đáng có được nó, Tony.
Tas, ko es iemācījos, ir, ka tam, ko katrs ir pelnījis, ir saistība ar uzmanību un spējām.
Những gì tôi học được là phải hành động với sự toàn tâm và với các nguồn lực mà mọi người xứng đáng.
Turklāt es uzskatu, ka ikviens ar naftu klātais dzīvnieks ir pelnījis otru dzīvības iespēju.
Hơn thế nữa, tôi tin rằng mỗi động vật bị dính dầu xứng đáng có một cơ hội sống thứ hai.
Tu esi pelnījis kaut ko citādu, kaut ko labāku.
Anh xứng đáng cái gì đó khác biệt, một cái gì đó tốt hơn thế.
lespējams, tā ir. lespējams, esmu to pelnījis.
Có lẽ là thế. Và tôi đáng phải chịu như vậy.
Tas ir vairāk, nekā esmu pelnījis.
Hơn tất cả những gì mà một Baggin có thể có được
Ja Dance Dance Revolution nav pelnījis lodi, es nezinu, kurš ir.
Nếu gã Mai-cồ này không xứng đáng một viên đạn, thì tôi không biết ai nữa.
Un neviens nesaņem paaugstinājumu, ja nedomā, ka ir panākumus pelnījis vai pat nesaprot pats savus panākumus.
Và không ai có thể được thăng chức nếu họ không nghĩ rằng họ đáng được nhận sự thành công đó hoặc thậm chí họ không hiểu đơợc thành công của chính mình.
„Katrs vīrietis ir pelnījis iespēju uzaudzēt mazliet greznuma.”
Mỗi đàn ông đều xứng đáng có được cơ hội nuôi dưỡng một chút gì đó xa xỉ.
Es esmu pelnījis izglītību, ko šeit iegūstu.
Tôi xứng đáng với nền giáo dục mà tôi có được ở đây.
Ikviens bērns ir pelnījis varoni, pieaugušo, kurš nekad viņam neatmetīs ar roku, kurš saprot saiknes spēku un uzstāj, lai viņi kļūtu par vislabāko, kas vien iespējams.
Mỗi đứa trẻ xứng đáng một nhà vô địch, một người lớn không bao giờ từ bỏ việc dạy dỗ chúng, là một người có thể hiểu được sức mạnh của kết nối, và luôn tin tưởng rằng bọn trẻ sẽ trở thành những người tuyệt vời nhất có thể.
Dažiem es biju Mārtins, tukša čaula, dārzenis, kas pelnījis skarbus vārdus, noraidījumu un pat vardarbību.
Đối với một số người tôi là Martin, một cái vỏ rỗng, sống thực vật, xứng đáng nhận những lời chửi rủa, xua đuổi và cả lạm dụng nữa.
Un es teiktu, šis stāsts ir pelnījis, Veida Deivisa (Wade Davis) runas garā, būt vismaz izlikts kopā ar tiem burvīgajiem stāstiem par radīšanu, ko stāsta Andu kalnu ļaudis un ļaudis no sasalušajiem ziemeļiem.
Và nó xứng đáng, theo tinh thần của bài diễn thuyết của Wade Davis, để ít nhất là được ngang tầm với các câu chuyện tuyệt vời về tạo hóa của những con người của vùng cao Andes và phía Bắc băng giá.
(Aplausi un gaviles) (Aplausi beidzas) Viņš patiešām ir pelnījis skaļus aplausus, jo nedomāju, ka viņš ir daudz gulējis pēdējo trīs mēnešu laikā.
(Khán giả vỗ tay) Cậu ta xứng đáng thật nhiều tràng vỗ tay vì quả thật tôi không nghĩ rằng cậu ấy đã ngủ được nhiều trong ba tháng vừa qua.
Un es uz brīdi došu vārdu Einšteinam, kurš, pēc manām domām, to ir pelnījis.
Và tôi sẽ dành vài giây để ca ngợi Einstein, người mà tôi tin rằng có những thành quả xứng đáng với nỗ lực ông ấy.
Īstais jautājums uzrodas, sākot diskutēt par to, ko kurš ir pelnījis un kāpēc.
Các vấn đề thực sự bắt đầu khi xem xét tranh luận về ai xứng đáng với cái gì và tại sao.
0.57811594009399s

Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!

Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?