Tulkojums no "nāves" uz Vjetnamiešu


Kā izmantot "nāves" teikumos:

Bet pēc Heroda nāves, lūk, Kunga eņģelis Ēģiptē parādījās Jāzepam sapnī un sacīja:
Nhưng sau khi vua Hê-rốt băng, có một thiên sứ của Chúa hiện đến cùng Giô-sép trong chiêm bao, tại nước Ê-díp-tô, mà truyền rằng:
Tauta, kas sēdēja tumsā, redz lielu gaišumu; un tiem, kas sēdēja nāves ēnas valstī, ir uzaususi gaisma.
Dân ấy ngồi chỗ tối_tăm, đã thấy ánh_sáng lớn; Và trên những kẻ ngồi trong miền và dưới bóng sự chết, Thì ánh_sáng đã mọc lên.
Lai apgaismotu tos, kas tumsībā un nāves ēnā sēd, un virzītu mūsu kājas uz miera ceļu.
Ðể soi những kẻ ngồi chỗ tối_tăm và trong bóng sự chết, Cùng đưa chơn chúng_tôi đi đường bình_an.
Un no Svētā Gara viņš bija saņēmis norādījumu, ka viņš nāves neredzēs, iekams nebūs skatījis Kunga Svaidīto.
Ðức_Thánh_Linh đã bảo trước cho người biết mình sẽ không chết trước khi thấy Ðấng_Christ của Chúa.
Patiesi, patiesi es jums saku: Kas manus vārdus klausa un tic uz To, kas mani sūtījis, tam ir mūžīgā dzīvība; un viņš tiesā nenāk, bet no nāves pāriet dzīvībā.
Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, ai nghe lời ta mà tin Ðấng đã sai ta, thì được sự sống đời_đời, và không đến sự phán_xét, song vượt khỏi sự chết mà đến sự sống.
Patiesi, patiesi es jums saku: Ja kas manus vārdus izpildīs, tas nāves mūžam neredzēs.
Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, nếu kẻ nào giữ lời ta, sẽ chẳng thấy sự chết bao_giờ.
Un tie, nekādu nāves vainu pie Viņa neatraduši, prasīja Pilātam, lai Viņu nonāvētu.
Dầu trong Ngài chẳng tìm thấy cớ gì đáng chết, họ cứ xin Phi-lát giết Ngài đi.
Jo ja mēs nāves līdzībā ar Viņu esam saauguši, tad reizē līdzīgi būsim arī augšāmceļoties.
Vì nếu chúng_ta làm một cùng Ngài bởi sự chết giống như sự chết của Ngài, thì chúng_ta cũng sẽ làm một cùng Ngài bởi sự sống lại_giống nhau:
Tāpēc, kamēr vīrs dzīvs, tā sauksies laulības pārkāpēja, ja biedrosies ar citu vīru; bet pēc viņas vīra nāves tā ir brīva no likuma saistībām ar vīru, un viņa nebūs laulības pārkāpēja, ja tā dzīvos ar citu vīru.
Vậy nếu đương lúc chồng còn sống, mà vợ đi lấy người khác, thì_phải bị kêu là đờn bà ngoại_tình; nhưng nếu chồng chết, thì vợ được buông_tha khỏi luật_pháp, dầu lấy người khác cũng chẳng phải là đờn bà ngoại_tình vậy.
Jo dzīvības gara likums Kristū Jēzū mani atbrīvojis no grēka un nāves likuma.
vì luật_pháp của Thánh_Linh sự sống đã nhờ Ðức_Chúa_Jêsus_Christ buông_tha tôi khỏi luật_pháp của sự tội và sự chết.
Bet nāves dzelonis ir grēks, un grēka spēks ir likums.
Cái nọc sự chết là tội_lỗi, sức_mạnh tội_lỗi là luật_pháp.
Mēs vienmēr nesam Jēzus nāves ciešanas savās miesās, lai arī Jēzus dzīvība parādītos mūsu mirstīgajā miesā.
Chúng_tôi thường mang sự chết của Ðức_Chúa_Jêsus trong thân_thể mình, hầu cho sự sống của Ðức_Chúa_Jêsus cũng tỏ ra trong thân_thể chúng_tôi.
Tie ir Kristus kalpi (es runāju kā neprātīgais), vēl vairāk es tāds esmu: daudzos darbos, vairākkārt cietumos, bezmēra šaustīšanā, bieži nāves briesmās.
Họ là kẻ hầu việc của Ðấng_Christ phải_chăng? Ừ, tôi nói như kẻ dại_dột, tôi lại là kẻ hầu việc nhiều hơn! Tôi đã chịu khó_nhọc nhiều hơn, tù rạc nhiều hơn, đòn_vọt quá_chừng. Ðòi phen tôi gần phải bị chết;
Mēs gan redzam Jēzu, kas uz īsu brīdi bija zemāk nostādīts par eņģeļiem, nāves ciešanu dēļ kronētu ar godu un slavu, lai Dieva žēlastībā baudītu nāvi par visiem.
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus nầy, mà đã ở dưới các thiên_sứ một_chút, chúng_ta thấy Ngài, vì sự chết Ngài đã chịu được đội mão triều vinh_hiển tôn_trọng. Ấy vậy, bởi ân điển của Ðức_Chúa_Trời, Ðức_Chúa_Jêsus đã vì mọi người nếm sự chết.
Ticības dēļ Henohs tika paņemts, lai viņš nāves neredzētu, un viņu vairs neatrada, jo Dievs viņu paņēma.
Bởi đức_tin, Hê-nóc được cất lên và không hề thấy sự chết; người_ta không thấy người nữa, vì Ðức_Chúa_Trời đã tiếp người lên.
Bet ir nāves grēks, par to es nesaku, lai kāds aizlūdz.
Cũng có tội đến_nỗi chết; ấy chẳng phải vì tội đó mà ta nói nên cầu_xin.
Un dzīvais; un es biju miris, un, lūk, esmu dzīvs mūžīgi mūžam, un man ir nāves un elles atslēgas.
là Ðấng_Sống, ta đã chết, kìa nay ta sống đời_đời, cầm chìa_khóa của sự chết và âm_phủ.
Un Dievs noslaucīs katru asaru no viņu acīm, un nebūs vairs nāves, ne bēdu, ne vaidu, ne sāpju, jo bijušais pagājis.
Ngài sẽ lau ráo hết nước_mắt khỏi mắt chúng, sẽ không có sự chết, cũng không có than_khóc, kêu_ca, hay_là đau_đớn nữa; vì những sự thứ nhứt đã qua rồi.
Man jau likās, ka tikai pēc nāves mēs atkal uzdancosim šo deju.
Anh cứ tưởng mình sẽ chết trước khi được nhảy lại điệu nhảy đó.
(Smiekli) Tās ir vairāk kā 20 000 nāves gadā.
(Cười) Thế tức là hơn 20, 000 cái chết một năm.
Te nu tie ir – runāšanas septiņi nāves grēki.
Đấy là bảy lỗi chết người trong nói năng.
Normans Meilers īsi pirms nāves pēdējā intervijā teica: "Katra mana grāmata ir mani mazliet nogalinājusi."
Norman Mailer, ngay trước khi chết, vào buổi phỏng vấn cuối cùng ông đã nói "Mỗi quyển sách mà tôi đã viết lại giết tôi thêm 1 chút"
Īstenībā tas pēc savas būtības ir lēmums par kaut ko, kas ar mums notiks tikai pēc nāves.
Thật sự, như định nghĩa, có những quyết định về những việc sẽ xảy đến với chúng ta sau cái chết.
0.59912919998169s

Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!

Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?