Song khi ngươi cầu_nguyện, hãy vào phòng riêng, đóng_cửa lại, rồi cầu_nguyện Cha ngươi, ở nơi kín_nhiệm đó; và Cha ngươi, là Ðấng thấy trong chỗ kín_nhiệm, sẽ thưởng cho ngươi.
Ti naprotiv, kad moliš, uđi u svoju sobu, zatvori vrata i pomoli se svomu Ocu, koji je u skrovitosti. I Otac tvoj, koji vidi u skrovitosti, uzvratit će ti."
tức_là vua vào đền Ðức_Chúa_Trời, ăn bánh bày ra, là bánh mà vua và kẻ đi theo không có phép ăn, chỉ để riêng cho các thầy tế_lễ.
Kako uđe u Dom Božji te pojedoše prinesene kruhove, a to ne bijaše slobodno jesti ni njemu ni njegovim pratiocima, nego samo svećenicima?
Môn_đồ bèn đến gần Ðức_Chúa_Jêsus, mà hỏi riêng rằng: Vì cớ gì chúng_tôi không đuổi quỉ ấy được?
Tada učenici pristupiše nasamo k Isusu i rekoše: "Zašto ga mi ne mogosmo izagnati?"
Trong khi Ðức_Chúa_Jêsus đi lên thành Giê-ru-sa-lem, Ngài đem riêng theo mười_hai môn_đồ, dọc đường, phán cùng họ rằng:
Dok je Isus uzlazio u Jeruzalem, uze dvanaestoricu nasamo te im putem reče:
Khi_Ðức_Chúa_Jêsus vào nhà rồi, môn_đồ hỏi riêng Ngài rằng: Sao chúng_tôi đuổi quỉ ấy không được?
Kad Isus uđe u kuću, upitaše ga učenici nasamo: "Kako to da ga mi ne mogosmo izagnati?"
Một ngày_kia, Ðức_Chúa_Jêsus đang cầu_nguyện riêng, môn_đồ nhóm lại xung_quanh Ngài, Ngài hỏi rằng: Trong dân_chúng, họ nói ta là ai?
Dok je jednom u osami molio, bijahu s njim samo njegovi učenici. On ih upita: "Što govori svijet, tko sam ja?"
Ðoạn, Ngài xây lại cùng môn_đồ mà phán riêng rằng: Phước cho mắt nào được thấy điều các ngươi thấy!
Tada se okrene učenicima pa im nasamo reče: "Blago očima koje gledaju što vi gledate!
Ngài ấy bèn gọi riêng từng người mắc nợ chủ mình đến, và hỏi người thứ nhứt rằng: Ngươi mắc nợ chủ ta bao_nhiêu?
"I pozva dužnike svoga gospodara, jednog po jednog. Upita prvoga: 'Koliko duguješ gospodaru mojemu?' On reče: 'Sto bata ulja.'
Nếu các ngươi không trung_tín về của người khác, ai sẽ cho các ngươi được của riêng mình?
I ako u tuđem ne bijaste vjerni, tko li će vam vaše dati?"
Kế đó, Ðức_Chúa_Jêsus đem mười_hai sứ đồ riêng ra mà phán rằng: Nầy, chúng_ta lên thành Giê-ru-sa-lem, mọi điều mà các đấng tiên_tri đã chép về Con_người sẽ ứng_nghiệm.
I uzevši sa sobom dvanaestoricu, reče im: "Evo uzlazimo u Jeruzalem i na Sinu Čovječjem ispunit će se sve što su napisali proroci:
Kẻ nói theo ý mình, thì tìm vinh_hiển riêng mình; nhưng kẻ tìm vinh_hiển của Ðấng đã sai mình đến, mới là chân_thật, và chắc trong mình không có_điều gì không công_bình đâu.
Tko sam od sebe govori, svoju slavu traži, a tko traži slavu onoga koji ga posla, taj je istinit i nema u njemu nepravednosti.
và cái khăn liệm trùm đầu Ðức_Chúa_Jêsus chẳng cùng một chỗ với vải, nhưng cuốn lại để riêng ra một nơi khác.
i ubrus koji bijaše na glavi Isusovoj, ali nije bio uz povoje, nego napose svijen na jednome mjestu.
Trong các đời trước_đây, Ngài để cho mọi dân theo đường riêng mình,
On je u prošlim naraštajima pustio da svi pogani pođu svojim putovima.
Phao-lô, tôi_tớ Ðức_Chúa_Trời, được gọi làm sứ đồ, để riêng ra đặng giảng Tin_Lành_Ðức_Chúa_Trời,
Pavao, sluga Krista Isusa, pozvan za apostola, odlučen za evanđelje Božje
Bởi họ không nhận_biết sự công_bình của Ðức_Chúa_Trời và tìm cách lập sự công_bình riêng của mình, nên không chịu phục sự công_bình của Ðức_Chúa_Trời;
Ne priznajući, doista, Božje pravednosti i tražeći uspostaviti svoju, pravednosti se Božjoj ne podložiše.
ai_nấy đều tìm lợi riêng của mình, chớ không tìm của Ðức_Chúa_Jêsus_Christ.
jer svi traže svoje, a ne ono što je Isusa Krista.
Trước_hết phải_biết rằng, trong những ngày sau_rốt, sẽ có mấy kẻ hay gièm chê, dùng lời giễu_cợt, ở theo tình_dục riêng của mình,
Znajte ponajprije ovo: u posljednje će se dane pojaviti podrugljivi izrugivači; povoditi će se za svojim požudama
Ông Saito, đây không phải là hoạt động riêng của tập đoàn ông.
G. Saito, ovo nije uobicajena korporativna špijunaža.
Chúng tôi làm việc đó nhiều năm, xây dựng thế giới riêng.
Godinama je to trajalo. Gradili smo vlastiti svijet.
8 dặm quanh đây là tiệc riêng đấy!
Hej, hej, ovdje je privatna zabava!
Ê, trả đây, đồ dùng riêng tư đấy.
Hej, vraćaj to! To je privatna stvar!
Tất nhiên cô sẽ có phòng riêng, và ở phía kia Biển Hẹp là nhà và người hầu.
Imat ćeš kabinu samo za sebe i preko Uskog mora imat ćeš kuću i sluge.
Tới phòng của ta và ta sẽ khám riêng cho cô.
Ne, ne, dođi k meni i pregledat ću te. Neće napraviti ništa takvo!
Cho chúng tôi nói chuyện riêng được chứ?
Možemo li imati mjesta za minutu?
Tôi đã phải đấm lưng xoa bóp cho ai để có được một phim riêng hả?
Kome sam morao draškati jaja da dobijem vlastiti film?
Có 2 cuộc gọi đều nhắc đến từ "gã Bồ Đào Nha Trắng" và nó liên tục gửi dữ liệu ngầm tới nhà riêng của Alexandra Luthor.
Dvije spominje poslovanja s "White portugalski" i Neprestano emitira potamniti podataka na osobnim prebivališta Alexandra Luthor.
Nhiều người lẩn tránh bằng việc đeo tai nghe headphone nhưng họ lại mở lớn tiếng ra ngoài như thế này chia trường âm thanh thành hàng triệu bong bóng âm nhỏ riêng rẽ.
Mnogi ljudi potraže zaklon u naglavnim slušalicama, ali oni pretvaraju velike, javne prostore poput ovog, zajedničke zvučne krajolike, u milijune sićušnih, malih osobnih zvučnih mjehurića.
Có bao nhiêu kênh riêng biệt trong đám hỗn độn đó mà tôi đang nghe?
Koliko pojedinačnih kanala u tom miksu ja slušam?
Họ cần cơ thể mình, sự riêng tư và 2 phút, và điều đó có thể thay đổi cuộc sống họ một cách đáng kể.
Oni trebaju svoje tijelo, privatnost i dvije minute, i to može značajno promijeniti ishode njihovog života.
Hay, tôi có thể chọn để bước vào ý thức của não trái, nơi mà tôi trở thành một cá nhân riêng biệt, một khối riêng.
Ili, mogu odlučiti da stupim u svijest moje lijeve polutke gdje ću postati odvojena jedinka, čvrsto tijelo.
(Tiếng cười) Để chạy xuyên suốt từ B về E, Tôi phải dừng việc nghĩ về từng nốt nhạc một cách riêng lẻ, thay vào đó phải nắm bắt được một lúc cả chặng dài từ đầu tới cuối.
(Smijeh) Jer za mene, kako bih združio ton H s E, moram prestati razmišljati o svakoj noti na putu i početi razmišljati o dugom nizu od H do E.
cạnh Gillian và nói, "Gillian, Bác đã nghe mọi chuyện mà mẹ cháu đã kể cho bác, và bác cần nói chuyện riêng với bà ấy."
sjeo kraj nje i rekao: “Gillian, slušao sam o svemu što mi je tvoja majka rekla i sad moram s njom razgovarati na samo.”
trường hoàng gia và thành lập công ty riêng của mình -- Gillian Lynce Dance Company -- gặp Andrew Lloyd Weber.
osnovala je vlastitu plesnu skupinu i srela Andrew Lloyd Webera.
Ví dụ, hàng triệu triệu dollars giá trị đất vẫn chưa được quy hoạch chỉ tính riêng ở trong Ấn Độ.
Na primjer, bilijun dolara nekretnina je nekapitalizirano samo u Indiji.
Và trong suốt 7 năm qua, Tôi đã làm việc không mệt mỏi để cứu sống mạng người theo cách riêng của tôi.
i zadnjih sedam godina prilično sam neumorno radio na spašavanju života, na svoj vlastiti način.
(Vỗ tay) có một chương trình gọi là Trẻ em Thiết kế Kính, trẻ em được vẽ ra ý tưởng riêng của chúng về nghệ thuật trên kính.
(Pljesak) ima program koji se naziva "Djeca dizajniraju staklom" u kojem djeca crtaju vlastite ideje za umjetnost u staklu.
Một vài biết nên làm nó như thế nào, chò dù bạn goi nó là kế hoạch khác biệt về giá trị của bạn hay sự tiến trình độc quyền của bạn hay đặc trưng riêng của bạn (USP)
Neki znaju kako to rade, bilo da to zovete vašom vrijednosnom razlikom u ponudi ili vašim vlastitim postupkom ili jedinstvenom prodajnom ponudom.
0.6832799911499s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?