``` Ong - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "ong" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "ong" trong câu:

Nhà Y-sơ-ra-ên đặt tên lương thực nầy là ma-na; nó giống như hột ngò, sắc trắng, mùi như bánh ngọt pha mật ong.
Dom je Izraelov tu hranu prozvao mÓanom. Bijaše kao zrno korijandra; bijela, a imala je ukus medenog kolačića.
Ta sẽ sai ong lỗ đi trước đánh_đuổi dân Hê-vít, dân Ca-na-an, dân Hê-tít khỏi trước mặt ngươi.
Stršljene ću pred tobom odašiljati da ispred tebe tjeraju u bijeg Hivijce, Kanaance i Hetite.
Bấy giờ, người A-mô-rít ở trong núi nầy, đi ra đón và đuổi các ngươi như thể đoàn ong, đánh bại các ngươi tại Sê -i-rơ cho đến Họt-ma.
Ali Amorejci, koji žive u onome gorju, udariše na vas, pognaše vas, za vama se natisnuše kao pčele te su vas tukli od Seira do Horme.
Vả_lại, Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi sẽ sai những ong lỗ đến hại chúng_nó, cho tới chừng nào những kẻ đã thoát khỏi và trốn núp, bị diệt hết trước mặt ngươi.
Povrh toga, među njih će Jahve, Bog tvoj, slati stršljene dok ne izginu koji bi preostali i sakrili se pred tobom.
Sau một ít_lâu, người trở_lại đặng cưới nàng; đi vòng lại xem cái thây sư_tử, thấy trong xác nó có một đoàn ong và mật.
Poslije nekog vremena, kada se vratio da je odvede, Samson skrenu da vidi mrtvog lava, a to u mrtvom lavu roj pčela i med.
Nhưng Giô-na-than không biết lời thề mà cha mình đã lập cùng dân sự, nên giơ đầu gậy mình cầm nơi tay chấm vào tàng mật ong, rồi lấy tay đem mật vào miệng, thì mắt người sáng ra.
Samo Jonatan, koji nije čuo kad je njegov otac zakleo narod, primače vrh štapa koji mu bijaše u ruci i zamoči ga u medeno saće, zatim prinese ruku k ustima; i odmah mu se zasvijetliše oči.
mật ong, mỡ sữa, con chiên, và bánh sữa bò, đặng cho Ða-vít và đạo quân người ăn; vì chúng nói rằng: Dân sự đã đói khát và mệt nhọc trong đồng vắng.
meda, kiseloga mlijeka i sira kravljeg i ovčjeg i ponudiše Davida i narod što bijaše s njim da jedu. Jer mišljahu: "Ljudi su u pustinji trpjeli glad, umor i žeđu."
Các điều ấy quí hơn vàng, thật báu hơn vàng_ròng; Lại ngọt hơn mật, hơn nước_ngọt của tàng ong.
(19:11) dragocjeniji od zlata, od zlata čistoga, slađi od meda, meda samotoka.
Họ vây tôi khác nào đoàn ong; Họ bị tắt như ngọn lửa gai; Tôi hủy diệt chúng nó nhơn danh Ðức Giê-hô-va.
Opkoliše me poput pčela, ubod im žeže kao trnje zapaljeno: imenom ih Jahvinim uništih.
Lời lành giống như tàng ong, Ngon_ngọt cho tâm_hồn, và khỏe_mạnh cho xương_cốt.
Saće meda riječi su ljupke, slatke duši i lijek kostima.
Hỡi con, hãy ăn mật, vì nó ngon_lành; Tàng ong lấy_làm ngọt_ngào cho ổ_gà con.
Jedi med, sine moj, jer je dobar, i saće je slatko nepcu tvome.
Xảy ra trong ngày đó, Ðức Giê-hô-va sẽ suýt mà gọi những ruồi ở cuối các sông Ê-díp-tô, và những ong ở xứ A-si-ri.
U dan onaj zazviždat će Jahve muhama na ušću egipatskih rijeka i pčelama u zemlji asirskoj
Ê-díp-tô là một con bò cái tơ đẹp đẽ, nhưng bị ong lỗ từ phương bắc đến chích nó.
Egipat bijaše lijepa junica, ali ide, ide na nju obad sa Sjevera.
ngày đó ta thề hứa cùng chúng nó rằng ta sẽ đem chúng nó ra khỏi đất Ê-díp-tô đặng vào đất mà ta đã tìm sẵn cho chúng nó, tức là đất đượm sữa và mật ong, vinh hiển nhứt trong các đất.
Toga im se dana rukom podignutom zakleh da ću ih izvesti iz zemlje egipatske u zemlju koju za njih izabrah, u zemlju kojom teče med i mlijeko, od svih zemalja najljepšu.
Ông ấy biết họ là những con ong bé nhỏ bận rộn.
Znao je da su marljivi kao pčele.
Vì con ong bé nhỏ kia đã khiến ông ấy tổn thương sâu sắc... hơn bất kỳ ai khác.
Pčelica ga je povrijedila dublje... no što je itko ikada mogao.
Có lần tôi mang 1 con lừa và 1 tổ ong vào nhà chứa...
Bar se nadam da je. Jednom sam donio magarca i saće u javnu kuću...
Không hiểu gì cả, từ ngữ suy nghĩ rối như bầy ong, cứ bị chọt và thọt bởi cô.
Ne kontam ja ovo. Riči ko osice lete, a ti ih ubadaš.
Giống như quan hệ giữa ong chúa và ong thợ vậy.
Slično je odnosu pčele matice i njezinih radilica.
Nếu tổ ong bị rơi xuống, toàn thành phố này sẽ tối đi.
Ako cijevi zakažu, cijeli grad je izgubljen.
Con trai "ong thợ" vả con gái nghệ sĩ của mẹ
Pčelica radilica, a i pčelica s pozornice!
Anh ta đang đổ mật ong.
On ima neko ludo sranje od meda!
Thay vì dạy a-b-c, thì hắn lại dạy cho cô ta chim chóc ong bướm.
Umjesto abecedi, podučavao ju je pticama i pčelama.
Rồi một ngày, buồn tình lang thang, anh ta thấy ong đang làm tổ trong xác con sư tử.
A, da bi se jednog dana vratio na to mjesto, sam od sebe, i vidi kako su pčele napravile košnicu u truplu.
Nàng có muốn ta lột da chúng, nhúng vào mật ong...rồi đem cho kiến lửa ăn không?
Želite staviti ispočetka, umočiti u med #... i staviti ih u jamu mrava?
Trừ khi mẹ muốn cầu cho một tổ ong rơi xuống đầu cô ấy.
Osim ako ćeš se moliti da joj košnica puna pčela padne na glavu.
Trang phục ưa thích của tôi là đôi bốt long lanh và quần hình con ong của tôi.
Omiljena odjeća su mi bile te čizme i bumbar-hulahopke.
Và bạn không thể kể chuyện về các tác nhân thụ phấn -- ong, dơi, chim ruồi, bướm -- mà lại không kể chuyện về hoa cỏ và chúng đã tiến hóa cùng nhau như thế nào trong hơn 50 triệu năm.
I ne možete ispričati priču o oprašivačima -- pčelama, šišmišima, kolibrićima, leptirima -- bez da ispričate priču o izumu cvijeća i kako su oni evoluirali skupa kroz 50 milijuna godina.
Khi tôi biết về sự biến mất của những con ong, khoa học gọi là Rối loạn Sụp đổ bầy ong (Colony Collapse Disorder-CCD), nó thôi thúc tôi hành động.
Kada sam čuo da pčele nestaju, Poremećaj Propadanja Kolonija, to me motiviralo da nešto poduzmem.
Bạn có thể sử dụng hình ảnh của một con ong theo sau là một ảnh của một chiếc lá - và đó là "niềm tin", bên phải.
Možete upotrijebiti sliku pčele koju slijedi slika lista -- i to je uvjerenje (belief), da.
Chính mật ong ở trong nước đã làm cho nó trở nên ngọt ngào, chính dầu đã làm cho nó ốm.
Bio je to med u vodi koji ju je zasladio, bilo je to ulje od kojeg se razboljelo.
Họ có cho phép quá trình thụ phấn, các con đường của loài thụ phấn nơi mà các loài ong, bướm và tương tự có thể quay trở lại các thành phố của chúng ta?
Omogućuju li oprašivanje, putove za oprašivače kako bi se pčele i leptiri mogli vratiti u naše gradove?
Với ý thức tập thể, một cách căn bản, chúng tôi biết chúng tôi không đủ khả năng để mất đi những con ong.
U našoj kolektivnoj svijesti, na posve iskonski način, znamo da si ne možemo priuštiti gubitak pčela.
Đây là một chương trình nhân giống thử nghiệm tại USDA Bee Lab tại Baton Rouge, và những con ong chúa và những con ong phục vụ là một phần của chương trình
To je eksperimentalni program uzgoja na USDA labaratoriju pčela u Baton Rougeu i ova matica i pčele oko nje su dio ovog programa
Ong chúa sẽ được dùng thuốc gây mê và sau đó được thụ tinh nhân tạo sử dụng công cụ chính xác này.
Maticu koja je djevica se umiri i zatim ju se umjetno osjemenjuje koristeći ovaj precizni instrument
Bây giờ, quá trình này cho phép các nhà nghiên cứu để kiểm soát được chính xác những gì con ong vượt qua nhưng có một sự cân bằng trong nhiều quyền kiểm soát này
Ovaj postupak omogućava istraživačima da kontroliraju koje će točno pčele križati ali postoji nedostatak u posjedovanju tolike kontrole
Suy luận logic sẽ là: Nếu bạn có mọi thứ bạn cần tại nhà, thì chẳng còn điều gì bạn cần tìm kiếm ở nơi khác nữa, giả sử rằng một cuộc hôn nhân hoàn hảo tồn tại để giúp ta miễn nhiễm với chuyện ong bướm.
Logika nalaže: ukoliko kod kuće dobivaš sve što ti treba, nema potrebe da tražiš negdje drugdje. Pretpostavimo da postoji savršen brak koji će nas odvratiti od lutanja.
Trò chơi đầu tiên tôi phải điều khiển con ong bay lên xuống để thu thập hạt phấn về cho tổ ong, đồng thời tránh những con bọ khác.
U prvoj igri upravljam pčelom koja leti gore-dolje kako bi prikupila pelud i spremila ga u košnicu izbjegavajući druge kukce.
Có một số loài động vật khác như các loại côn trùng sống theo đàn, ong, kiến -- có thể cộng tác với số lượng lớn, nhưng chúng không cộng tác linh hoạt.
Sad, ima i drugih životinja -- poput društvenih insekata, pčela, mrava -- koje mogu surađivati u velikim brojevima, ali to ne mogu činiti fleksibilno.
Và nếu có một cơ hội mới hoặc một mối nguy hiểm mới, những con ong không thể tái tạo lại tổ chức xã hội qua một đêm.
A ako se ukaže nova prilika ili nova opasnost, pčele ne mogu preinačiti društveni sustav preko noći.
Ví dụ, chúng không thể hành hình nữ hoàng và thiết lập một nền cộng hòa của ong, hoặc một chế độ độc tài cộng sản của ong thợ.
Ne mogu, primjerice, smaknuti kraljicu te ustanoviti pčelinju republiku, ili komunističku diktaturu pčela radilica.
Ban đầu, vị hơi đắng của socola giúp nó trở thành vị thuốc chữa một số bệnh về bao tử nhưng vị ngọt được sinh ra nhờ thêm chút mật ong, đường và vani đã khiến socola sớm trở thành thức uống nổi tiếng tại cung điện Tây Ban Nha.
U početku je njegov gorak okus bio prikladan kao lijek za bolesti, kao što je bol u trbuhu, ali zaslađivanje medom, šećerom ili vanilijom brzo je čokoladu učinilo popularnom delicijom na španjolskom dvoru.
tôi thì chưa, nhưng nếu tôi học, Tôi sẽ nhai cuộn quanh trong miệng của tôi không chỉ là một chục nguyên âm giống như tiếng anh, mà là hơn 30 nguyên âm khác nhau nghiền và rịn ra chung quanh trong miệng của người Campuchia như ong trong tổ.
Nisam ni ja, ali da jesam, mogao bih u ustima kotrljati ne 13 samoglasnika kao u engleskom već dobrih 30 samoglasnika koji se premještaju i preljevaju u kambodžanskim ustima poput pčela u košnici.
Và đôi lúc chúng biết ko bay đến hoa màu xanh dương, mà đi theo những con ong khác.
Ponekad nauče ne ići na plavo, već ići za drugim pčelama.
Tại 1 ngôi làng khác ở Nam Ấn Độ, những cậu bé này đã lắp 1 máy video camera và đang cố chụp ảnh 1 con ong.
U jednom drugom selu u južnoj Indiji, ovi dječaci ovdje su sastavili video kameru i pokušavali snimiti bumbara.
Sm: Quay lại Gateshead, 1 cô bé 10 tuổi hiểu được cốt lõi của đạo Hin-đu ong 15 phút.
SM: U Gatesheadu, 10togodišnaj djevojčica dopire do srži Hinduizma u 15 minuta.
1.2667629718781s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?