``` Cá - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "cá" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "cá" trong câu:

Ngươi hãy làm một tấm lá phủ bằng da chiên đực nhuộm đỏ để trên bong, và kết một tấm lá phủ bằng da cá nược đắp lên trên nữa.
Napokon napravi Šatoru pokrov od učinjenih i u crveno obojenih ovnujskih koža, a povrh njega pokrov od finih koža.
Hay_là con mình xin cá, mà cho rắn chăng?
Ili ako ribu zaište, zar će mu zmiju dati?
Vì Giô-na đã bị ở trong bụng cá lớn ba ngày ba đêm, cũng một thể ấy, Con người sẽ ở trong lòng đất ba ngày ba đêm.
Doista, kao što Jona bijaše u utrobi kitovoj tri dana i tri noći, tako će i Sin Čovječji biti u srcu zemlje tri dana i tri noći.
Nước thiên_đàng cũng giống như một tay lưới thả xuống biển, bắt đủ mọi thứ cá.
"Nadalje, kraljevstvo je nebesko kao kad mreža bačena u more zahvati svakovrsne ribe.
Ðoạn_Ngài lấy bảy cái bánh và cá; tạ ơn rồi, bẻ bánh ra đưa cho môn_đồ, môn_đồ phân_phát cho dân_chúng.
uze sedam kruhova i ribe, zahvali, razlomi i davaše učenicima, a učenici mnoštvu.
người_ta lượm được mười_hai giỏ đầy những miếng bánh và cá còn thừa lại.
I od ulomaka nakupiše dvanaest punih košara, a i od riba.
Môn_đồ cũng có mấy con cá nhỏ; Ðức_Chúa_Jêsus tạ ơn rồi, cũng khiến đem phân_phát như_vậy.
A imali su i malo ribica. Blagoslovi i njih te reče da i to posluže.
Họ thả lưới xuống, được nhiều cá lắm, đến_nỗi lưới phải đứt ra.
Učiniše tako te uhvatiše veoma mnogo riba; mreže im se gotovo razdirale.
Ðây có một đứa con_trai, có năm cái bánh mạch_nha và hai con cá; nhưng đông người dường nầy, thì ngằn ấy có thấm vào đâu?
"Ovdje je dječak koji ima pet ječmenih kruhova i dvije ribice! Ali što je to za tolike?"
Ðức_Chúa_Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bèn phân_phát cho những kẻ đã ngồi; Ngài cũng lấy cá phát cho chúng nữa, ai muốn bao_nhiêu mặc_ý.
Isus uze kruhove, izreče zahvalnicu pa razdijeli onima koji su posjedali. A tako i od ribica - koliko su god htjeli.
Các môn đồ khác đem thuyền trở lại, kéo tay lưới đầy cá, vì cách bờ chỉ chừng hai trăm cu-đê mà thôi.
Ostali učenici dođoše s lađicom vukući mrežu s ribom jer ne bijahu daleko od kraja, samo kojih dvjesta lakata.
Si-môn Phi -e-rơ xuống thuyền, kéo tay lưới đầy một trăm năm mươi ba con cá lớn lên bờ; và, dầu nhiều cá dường ấy, lưới vẫn không đứt.
Nato se Šimun Petar popne i izvuče na kraj mrežu punu velikih riba, sto pedeset i tri. I premda ih je bilo toliko, mreža se ne raskinu.
Ðức_Chúa_Jêsus lại gần, lấy bánh cho môn_đồ, và cho luôn cá nữa.
Isus pristupi, uzme kruh i dade im, a tako i ribu.
Mọi xác_thịt chẳng phải là đồng một xác_thịt; nhưng xác_thịt loài_người khác, xác_thịt loài thú khác, loài chim khác, loài cá khác.
Nije svako tijelo isto tijelo; drugo je tijelo čovječje, drugo tijelo stoke, drugo tijelo ptičje, a drugo riblje.
Anh là người bắt cá giỏi nhất trên đời.
Ne, Ja sam najveći ribolovac koji je ikada postojao.
Chúng tôi biết anh được tiếp xúc với 1 cá nhân nào đó.
Znamo da vam se javila izvjesna osoba.
thằng nhóc đần độn lại có thể đưa trò Cỏ Mang Cá nếu ta không đưa nó quyển sách hướng dẫn nó làm điều đó?
Neville Longbottom, bezumna budala dala bi ti škrgobilje da mu nisam dao vodič do toga?
Oh, người cá, do vậy mà trở thành người cá, sẽ không có kỷ luật như người thường?
Znači da riboliki ljudi, čim su takvi izgledom, automatski nisu disciplinirani kao oni koji nisu riboliki?
đó là 1 con cá lớn.
Velika je riba, to je sigurno.
Những cá nhân với năng lực dị thường có thể đang tồn tại ngay cạnh chúng ta.
Pojedinci s nevjerojatnim sposobnostima su možda već među nama.
Tôi cá là mặt trời sắp mọc, gần tới bình minh rồi.
Kladim se da se Sunce već rađa. Sigurno samo što nije svanulo.
Không khí, nước, đất, cây, cá, chim và dã thú.
Zrak, voda, zemlja, biljka, riba, ptica i zvijer.
Ngoài vịnh chỉ có cá mập bò thôi, chị Mawlins.
U Zaljevu su psi bikovi, gđice Orleanko.
Anh nghĩ Quinoa là một loài cá đúng không?
Mislili ste da je kinoja riba?
Tôi cá là dùng tay này sẽ cảm thấy nó to hơn.
Kladim se će mi biti ogroman u ovoj ruci.
Tôi tính moi bộ lòng anh ta như món cá nướng, rồi vứt xác trước cửa nhà Gita.
Rasporit ću ga kao ribu za tandoori, pa baciti truplo na Gitin prag.
Chúng ta cũng đang gặp phải một vấn đề nữa, đó là phụ nữ phải đối mặt với những quyết định khó khăn hơn giữa thành công trong nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân.
Ujedno imamo još jedan problem, a to je da je pred ženama teži izbor između profesionalnog uspjeha i osobnog ispunjenja.
Với tôi, phần khó nhất của điều khiến chúng ta rời xa sự kết nối là chúng ta sợ rằng chúng ta không xứng đáng để gắn kết, đó là điều, về mặt cá nhân và nghề nghiệp, Tôi đã muốn hiểu nhiều hơn nữa.
A po meni, težak dio te jedne stvari koja nas drži podalje od povezanosti je naš strah da nismo dostojni povezanosti, bilo je nešto što sam, osobno i profesionalno, osjećala da moramo bolje razumijeti.
Cá nhân tôi nghĩ đó là sự biểu lộ.
Osobno sam mislila kako je to izdaja.
Chúng ta làm những điều đó trong cuộc sống cá nhân
Činimo to u našim osobnim životima.
Do đó khi bạn nói về việc học theo tiến độ cá nhân, mọi người đều hiểu được -- nói theo kiểu sư phạm, cách học phân biệt -- nhưng nó có vẻ hơi bất thường khi bạn chứng kiến những gì trong lớp học.
Tako da kada se govori o učenju vlastitim tempom, to ima smisla svima -- u obrazovnom govoru, diferencirano učenje -- ali je ludnica kada to vidite u učionici.
Và nghệ thuật giao tiếp đang được thay thế, mà theo tôi nghĩ là rất nguy hiểm, bằng việc phát sóng cho từng cá nhân.
A umjetnost razgovora se zamjenjuje -- što je opasno, mislim -- osobnim emitiranjem.
Có một ngành mới trong thành phố, một ngành trị giá 22 tỉ đô-la với khoảng 0.6 tỉ mét vuông: đó là ngành lưu trữ cá nhân.
Postoji nova industrija u gradu, industrija od 22 milijarde dolara i 2.2 milijarde kvadratnih stopa: osobna skladišta.
Tôi cá là hầu hết chúng ta trong một lúc nào đó đã trải qua niềm vui của của việc mang ít đồ: ở trường đại học - trong ký túc xá, du lịch - trong phòng khách sạn, cắm trại - dựng trại rất sơ sài, có thể là một cái thuyền.
Kladim se da nas je većina barem jednom doživjela radost manjka: na fakultetu -- u vašoj sobi, na putovanju -- u hotelskoj sobi, na kampiranju -- opremljeni sa gotovo ničim, možda brodom.
Cô ấy nói rằng "Em không từ bỏ được, bởi vì cô đã cá cược vào em, và em sẽ ở lại.
Ona mi je odgovorila, "Ne, nećeš odustati, jer sam se kladila na tebe, i ti ćeš ostati.
"Người" đó là "tù nhân", giống như Jonah ở trong cá voi vậy.
On je zatvorenik, poput Jone u utrobi kita.
Bởi vì chúng xử lý thông tin khác nhau, mỗi bán cầu suy nghĩ về những điều khác nhau, chúng quan tâm về những điều khác nhau, và, tôi dám nói rằng, mỗi bán cầu có cá tính rất khác nhau.
Zato što informacije obrađuju na drukčije načine, svaka naša polutka misli o različitim stvarima, one brinu o različitim stvarima i, usuđujem se reći, imaju drugačije osobnosti.
Và linh hồn tôi bay cao lên tự do, như một con cá voi khổng lồ lướt qua đại dương phiêu diêu yên lặng.
A moj je duh jurio slobodan, poput velikog kita koji klizi morem tihe euforije.
Hay, tôi có thể chọn để bước vào ý thức của não trái, nơi mà tôi trở thành một cá nhân riêng biệt, một khối riêng.
Ili, mogu odlučiti da stupim u svijest moje lijeve polutke gdje ću postati odvojena jedinka, čvrsto tijelo.
Anh ta nói: "Em như một nàng tiên cá, nhưng đi như nhảy điệu van-xơ."
Kaže, "Izgledaš poput sirene, a hodaš kao da plešeš valcer."
Điều đó thật tuyệt, vì người La Mã không thực sự nghĩ là "genius" là một cá nhân đặc biệt nào đó.
To je odličan primjer, jer Rimljani zapravo nisu vjerovali da je genij neka osobito pametna osoba.
Họ viết cho bạn về những trải nghiệm cá nhân của họ, họ đưa ra những ví dụ từ chính bản thân họ, những gì họ không đồng ý hay lưỡng lự
Ljudi mi pišu o svom osobnom iskustvu o vlastitim primjerima, s čime se ne slažu i slično.
Mỗi một cá nhân, một tổ chức trên hành tinh này biết họ nên làm gì, 100 phần trăm.
Svaka osoba, svaka organizacija na Planetu zna što oni rade, 100%.
Cho dù họ là cá nhân hay tổ chức, Chúng ta theo những ai mà dẫn đầu, không phải vì chúng ta phải thế, mà bởi vì chúng ta muốn thế.
Bilo da su to pojedinci ili organizacije, mi pratimo one koji vode, ne zato jer moramo, već zato jer to želimo.
Vấn đề nằm ở việc xào nấu nó theo điều kiện của mình, và cá nhân hoá giáo dục cho những người bạn đang thực sự dạy dỗ.
Radi se o prilagodbi vašim okolnostima, i personalizaciji obrazovanja onim ljudima koje poučavate.
Nhưng liệu có mối nguy hiểm nào không, đối với những cá nhân có liên quan hoặc cho cả xã hội nói chung, khi mà việc công bố có thể mang lại hậu quả không lường trước?
CA: Ali, postoje li rizici, za umješane ljude, ili društvo u cjelini da curenje informacija zapravo može imati nenamjerne posljedice?
Chúng tôi có một cách để đối phó với thông tin có bao hàm thông tin thông tin nhận dạng cá nhân trong đó.
Imamo način na koji se odnosimo prema informacijama koje imaju određenu vrstu osobne......osobnih informacija u sebi.
0.84518098831177s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?