Oni su bili i pjevači, glavari levitskih obitelji. Kad su bili slobodni, živjeli su u hramskih sobama, jer su dan i noć bili na dužnosti.
Ðây là những người có chức hát_xướng, đều làm trưởng_tộc trong người Lê-vi, vẫn ở trong các phòng của đền, và vì phục sự ngày và đêm, nên được miễn các công_việc khác.
A pjevači, Heman, Asaf i Etan gromko su udarali u mjedene cimbale.
Những người hát xướng, là Hê-man, A-sáp, và Ê-than, dùng những chập chỏa đồng, đặng vang dầy lên;
David bijaše ogrnut plaštem od tanka platna, a tako i svi leviti što su nosili Kovčeg, kao i pjevači i Kenanija koji je upravljao pjevačima. David je imao na sebi lanen oplećak.
Ða-vít và các người Lê-vi khiêng hòm, kẻ ca hát, và Kê-na-nia, làm đầu những kẻ hát, đều mặc áo vải gai mịn; Ða-vít cũng mặc trên mình một cái ê-phót bằng vải gai.
Svi levitski pjevači, Asaf, Heman, Jedutun sa sinovima i braćom, stajahu obučeni u bÓez, s cimbalima, harfama i citrama, istočno od žrtvenika, a s njima sto i dvadeset svećenika koji su trubili u trube.
và các người ca_hát trong dân Lê-vi, tức A-sáp, Hê-nan, Giê-đu-thun, cùng con_trai và anh_em họ, đương mặc quần_áo bằng vải gai mịn, cầm chập chỏa, đờn sắt, và đờn cầm, đều đứng ở phía đông bàn_thờ, với một_trăm hai_mươi thầy tế_lễ thổi kèn.
Sav se zbor klanjao, pjevači pjevali, a trubači trubili, i to sve dok se nije svršila paljenica.
Cả hội chúng thờ lạy, người ca_hát đều hát, và kẻ thổi kèn đều thổi kèn, cho_đến đã xông của lễ thiêu đoạn.
I Jeremija je protužio za Jošijom. I svi pjevači i pjevačice spominju u tužbalicama Jošiju do danas; uveli su ih u običaj u Izraelu, i eno su zapisane u Tužbalicama.
Giê-rê-mi đặt bài ai ca về Giô-si-a; lại các kẻ ca xướng, năm và nữ, hãy còn hát về Giô-si-a trong bài ai ca của mình cho đến ngày nay; người ta lập điều đó như một thường lệ trong Y-sơ-ra-ên; kìa, các chuyện ấy đã chép trong sách ai ca.
Pjevači: sinovi Asafovi: stotinu dvadeset i osam.
Những người ca_hát: họ A-sáp, một_trăm hai_mươi_tám.
Svećenici, leviti i dio naroda nastaniše se u Jeruzalemu; a vratari, pjevači, netinci i svi ostali Izraelci u svojim gradovima.
Vậy, những thầy tế_lễ, người Lê-vi, mấy người_dân, người ca_hát, kẻ giữ cửa, những người phục_dịch trong đền thờ, và cả dân Y-sơ-ra-ên, thảy đều ở trong bổn thành mình.
A kad je zid bio sagrađen i kad sam namjestio vratna krila, postavljeni su čuvari na vratima i pjevači i leviti.
Khi vách thành đã xây xong, và tôi đã tra các cánh cửa, lập những người giữ cửa, kẻ ca_hát, và người Lê-vi trong chức_việc của họ,
Predstojnik je levitima u Jeruzalemu bio Uzi, sin Banija, sina Hašabje, sina Matanije, sina Mihejina. On je bio od sinova Asafovih, koji su bili pjevači za službu Doma Božjega.
U-xi, con_trai của Ba-ni, cháu của Ha-sa-bia, chắt của Mát-ta-nia, chít của Mi-chê về dòng_dõi A-háp, là kẻ ca_hát, được đặt cai tri người Lê-vi tại Giê-ru-sa-lem, lo làm công_việc của đền Ðức_Chúa_Trời.
I skupiše se pjevači, sinovi Levijevi, iz kraja oko Jeruzalema, iz netofatskih sela,
Các người ca_hát đều hiệp lại, từ đồng_bằng xung_quanh Giê-ru-sa-lem, các làng người Nê-tô-pha-tít;
iz Bet Hagilgala, iz Gebe i polja Azmaveta: jer su pjevači sebi sagradili sela oko Jeruzalema.
lại từ Bết-ghinh-ganh, từ đồng bằng Ghê-ba và Ách-ma-vết; vì những người ca hát đã xây cho mình các làng ở chung quanh thành Giê-ru-sa-lem.
Pjevači su pjevali pod ravnanjem Jizrahjinim.
Những kẻ ca_hát tiếng lớn, có Dít-ra-bia dẫn_dắt.
Oni su vršili službu Bogu svome i službu očišćenja - kao i pjevači i vratari - prema odredbi Davida i njegova sina Salomona.
Chúng luôn với những kẻ ca hát và kẻ giữ cửa đều giữ trách nhiệm của Ðức Chúa Trời, và việc dọn mình thánh sạch, tùy theo mạng lịnh của Ða-vít và Sa-lô-môn, con trai người.
Doznadoh i to da levitima nisu davali njihovih dijelova i da su se i leviti i pjevači, određeni za službu, razbježali svaki u svoje polje.
Tôi cũng hay rằng người_ta không có cấp các phần của người Lê-vi cho họ; vì_vậy, những kẻ ca_hát và người Lê-vi hầu việc, ai_nấy đều đã trốn về đồng_ruộng mình.
(47:8) Jer on je kralj nad zemljom svom, pjevajte Bogu, pjevači vrsni!
Vì_Ðức_Chúa_Trời là Vua của cả trái_đất; Hãy hát ngợi_khen cách thông_hiểu.
(68:26) sprijeda pjevači, za njima svirači, u sredini djevojke s bubnjićima.
Các người hát_xướng đi trước, kẻ đờn nhạc theo sau, Ở giữa có những con_gái trẻ đánh trống_cơm.
Gospodine, tradicionalni pjevači bi htjeli zapjevati...
Sếp, các ca sĩ truyền thống muốn hát...
Pukovnijski pjevači bi htjeli zapjevati nekoliko tradicionalnih pjesama.
Các ca sĩ trung đoàn muốn hát một bài hát truyền thống tặng ổng.
Poslije sam odsvirao glasovirsku pratnju ispod da bi pjevači imali što slušati.
Cuối cùng, tôi chơi đoạn piano ở đằng sau để các ca sĩ có cái mà nghe.
Stavili smo stranicu i na Facebook na kojem su pjevači mogli stavljati svoje izjave, kako im je bilo, njihovo iskustvo pjevanja toga.
Và chúng tôi còn lập một trang Facebook để các ca sĩ đăng tải thông điệp của họ, cảm nhận của họ khi hát.
Svi mi želimo biti zvijezde: poznate osobe, pjevači, komičari -- kada sam bio mlad, to se činilo jako, jako teško.
Tất cả chúng ta đều muốn là những ngôi sao người nổi tiếng, ca sĩ, diễn viên hài và khi tôi còn trẻ, điều đó có vẻ như rất rất khó thực hiện.
Dakle, Bob Dylan je, kao i svi folk pjevači, kopirao melodije, preoblikovao ih, kombinirao ih s novim tekstom koji je često bio mješavina novog i postojećeg.
Vậy, Bob Dylan, cũng như những ca sĩ nhạc dân ca khác, ông ấy sao chép giai điệu, biến đổi chúng, và kết hợp chúng với những ca từ mới thứ mà thường được xem là sự pha chế của họ từ những nguyên liệu trước.
Glazbenici su utišani, djevojke su bičevane i pjevači su ubijani.
Các nhạc công im tiếng, các cô gái bị đòn roi và những ca sĩ bị thiệt mạng.
Drugi boy bendovi, country pjevači, gospel glazba, funk i rap i stand-up komedija, i tu je čak i cijela sekcija vezana uz drogu i šale.
Những nhóm nhạc choi choi, những ca sỹ nhạc đồng quê, nhạc chúa, nhạc năm 60 của dân da đen, rap và hài độc thoại, có cả một khu hoàn toàn cho ma túy và giễu cợt.
Znamo da pjevači mogu razbiti čaše za vino ako pogode pravi ton.
Chúng ta biết rằng ca sĩ có thể làm vỡ cốc rượu nếu ngân đúng nốt.
Do tada, puno je stvari na radiju bilo živa glazba, ali pjevači, poput Franka Sinatre su mogli uzeti mikrofon i izvoditi stvari koje bi bez mikrofona bile nemoguće.
Cho tới nay, đa phần những thứ được phát trên đài là nhạc sống, nhưng những ca sĩ, như Frank Sinatra, có thể dùng micrô để làm những việc mà trước đó họ không thể làm nếu thiếu micrô.
Pjevači nakon njega otišli su još dalje.
Những ca sĩ khác sau đó còn tiến xa hơn.
A mediji govore kako je zbilja super kada bismo bili modeli, ili pjevači ili sportski heroji poput Sidney Crosby-a.
Ngành truyền thông thì chủ trương số một là làm người mẫu hay ca sĩ hoặc người hùng thể thao như Sidney Grosby là tuyệt nhất.
0.51366591453552s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?