I Jahve odustane da na svoj narod svali nesreću kojom mu bijaše zaprijetio.
Ðức Giê-hô-va bèn bỏ qua điều tai họa mà Ngài nói rằng sẽ giáng cho dân mình.
Gledaj! Danas preda te stavljam: život i sreću, smrt i nesreću.
Hãy xem, ngày_nay ta đặt trước mặt ngươi sự sống và phước lành, sự chết và tai_họa,
Ovako veli Jahve: Evo, dovest ću nesreću na ovaj grad i na njegove stanovnike, izvršit ću sve što kaže knjiga koju je pročitao judejski kralj.
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Ta sẽ dẫn tai họa trên chỗ này và trên dân cư nó, làm hoàn thành mọi lời của sách mà vua Giu-đa đã đọc.
evo, Jahve će svaliti veliku nesreću na tvoj narod, na tvoje sinove, tvoje žene, na sve tvoje imanje.
này Ðức Giê-hô-va sẽ giáng họa lớn trên dân sự ngươi, trên con cái ngươi, trên các vợ ngươi, cùng trên các tài vật của ngươi;
Ovako veli Jahve: Evo, dovest ću nesreću na ovaj grad i na njegove stanovnike, izvršit ću sve kletve napisane u knjizi što je pročitaše pred judejskim kraljem.
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: nầy ta sẽ khiến các tai vạ giáng trên chỗ này và trên dân ở chỗ này, tức là các sự rủa sả chép trong sách mà người ta đã đọc trước mặt vua Giu-đa.
Koji zlom zanesu, rađaju nesreću i prijevaru nose u utrobi svojoj."
Họ thọ_thai sự ác, bèn sanh ra_điều hại tàn, Lòng họ sắm sẵn những chước gian.
(38:13) Namještaju mi zamke oni koji mi život vrebaju, koji mi žele nesreću, propašću mi prijete i uvijek smišljaju prijevare.
Những kẻ tìm giết mạng sống tôi gài bẫy tôi, Kẻ tìm hại tôi nói điều dữ, Và trọn ngày toan sự phỉnh gạt.
Neka se postide i propadnu koji traže moj život; nek' se sramotom i stidom pokriju koji mi žele nesreću!
Nguyện những cừu_địch linh_hồn tôi bị hổ_thẹn và tiêu_diệt đi; Nguyện kẻ nào tìm làm hại tôi, bị bao_phủ sỉ_nhục và nhuốc_nhơ.
I moj će jezik svagda slaviti pravdu tvoju, jer su postiđeni i posramljeni oni što traže moju nesreću.
Cả ngày lưỡi tôi cũng sẽ nói lại sự công_bình của Chúa; Vì những kẻ tìm làm hại tôi đã bị mất cỡ và hổ_thẹn cả.
Tko dobro zlom uzvraća neće ukloniti nesreću od doma svojeg.
Tai_họa không hề lìa khỏi nhà Của kẻ lấy ác trả thiện.
Opak srcem ne nalazi sreće, i komu je jezik zao, zapada u nesreću.
Kẻ nào có lòng vày_vò không tìm được phước hạnh; Và ai có lưỡi gian_tà sẽ sa vào tai_hại.
Na kuću opakoga pazi Svepravedni i opake strovaljuje u nesreću.
Có một Ðấng công_bình xem_xét kỹ_càng nhà kẻ ác; Ðấng ấy xô những kẻ ác vào tai_họa.
Tko sije nepravdu, žanje nesreću, i šiba njegova gnjeva udarit će njega samog.
Kẻ nào giao sự bất_công sẽ gặt điều tai_họa; Và cây roi thạnh nộ nó sẽ bị gãy đi.
Blago čovjeku uvijek bojaznu, jer čovjek okorjela srca zapada u nesreću.
Người nào hằng kính sợ luôn_luôn lấy_làm có phước thay; Còn ai cứng lòng mình sẽ sa vào tai_nạn.
Dižite znak prema Sionu! Bježite! Nemojte zastajati! Jer dovodim nesreću sa Sjevera, veliku propast.
Khá dựng cờ hướng về Si-ôn! Hãy trốn đi, đừng dừng lại! Vì ta khiến từ phương bắc đến một tai_nạn, tức_là một sự hư_hại lớn.
Jer glas naviješta od Dana, s gore Efrajimove najavljuje nesreću.
Vì có tiếng đến từ đất Ðan, từ gò Ép-ra-im rao truyền tai vạ.
ako ne budete tlačili stranca, sirote i udovice i ne budete prolijevali krvi nedužne na ovome mjestu, ako ne budete trčali za tuđim bogovima na svoju nesreću
nếu các ngươi không hiếp_đáp khách lạ, kẻ mồ_côi, người góa_bụa, và không làm đổ_máu vô_tội trong nơi nầy; cũng chẳng đi theo các thần khác để làm hại mình,
Jahve nad Vojskama, koji te bijaše posadio, nesreću ti namijeni zbog zločina što ga učini dom Izraelov i dom Judin kadeći Baalu da bi mene razgnjevili.
Ðức Giê-hô-va vạn quân, là Ðấng đã vun trồng ngươi, nay đã phán định tai vạ nghịch cùng ngươi, vì cớ sự gian ác mà nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa đã làm cho mình khi chọc giận ta bởi họ dâng hương cho Ba-anh.
Ni ostatka neće ostati kad donesem nesreću ljudima u Anatotu u godini kazne njihove."
sẽ không có dân sót cho chúng_nó; vì đến năm thăm phạt, ta sẽ giáng tai_vạ trên người nam của A-na-tốt.
Ali me niste poslušali - riječ je Jahvina - nego me razgnjeviste djelima ruku svojih, na svoju nesreću!"
Ðức Giê-hô-va phán: Nhưng các ngươi chẳng nghe ta, mà lấy việc làm của tay mình chọc giận ta, và chuốc lấy tai hại cho mình.
I kao što sam nekoć bdio da ih iščupam, razvalim, istrijebim, zatrem i nesreću na njih svalim, tako ću sada brižno bdjeti da ih podignem i posadim.
Như ta đã canh giữ chúng nó đặng nhổ, phá, đổ, diệt và làm khốn khổ thể nào, thì ta cũng sẽ canh giữ để dựng và trồng thể ấy, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
Ovako govori Jahve nad Vojskama, Bog Izraelov: "I sami vidjeste svu nesreću koju sam svalio na Jeruzalem i na sve gradove judejske: evo danas su to gomile ruševina, a u njima nitko više ne živi,
Ðức Giê-hô-va vạn quân, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Các ngươi có thấy mọi tai vạ mà ta đã giáng cho Giê-ru-sa-lem và các thành của Giu-đa. Kìa, những thành ấy ngày nay hoang vu không dân ở,
Evo, bdim nad njima, na nesreću, a ne na dobro njihovo: svi ljudi judejski što su u zemlji egipatskoj poginut će od mača i gladi do potpunog istrebljenja.
Nầy, ta sẽ tỉnh thức đặng xuống họa cho chúng nó mà không xuống phước; mọi người Giu-đa ở trong đất Ê-díp-tô sẽ đều bị vồ nuốt bởi gươm dao đói kém cho đến đã diệt hết.
A ovo neka vam bude znamenje - riječ je Jahvina - da ću vas kazniti na ovome mjestu, da biste znali da će se vama na nesreću ispuniti prijetnje moje protiv vas.'
Ðức Giê-hô-va phán: Nầy là dấu mà các ngươi bởi đó biết ta sẽ hình phạt các ngươi trong nơi nầy, để các ngươi biết rằng lời ta phán về tai họa các ngươi chắc ứng nghiệm.
Jeremija je u jednu knjigu bio zapisao svu nesreću koja je morala doći na Babilon - sva ona proroštva napisana protiv Babilona.
Giê-rê-mi chép vào sách hết_thảy các tai_nạn phải đến cho Ba-by-lôn, tức mọi lời đã được chép về Ba-by-lôn.
Izvršio je prijetnje kojima je zaprijetio nama i sucima koji su nam sudili: svalio je na nas tešku nesreću te se ne dogodi pod nebom što se dogodi u Jeruzalemu.
Ngài đã làm cho chắc các lời đã phán nghịch cùng chúng_tôi, cùng các quan án đã đoán xét chúng_tôi, mà khiến tai_vạ lớn đến trên chúng_tôi; vì khắp dưới trời chẳng hề có tai_vạ nào giống như đã làm ra trên Giê-ru-sa-lem.
Ako i u izgnanstvo odu pred neprijateljem, naredit ću maču da ih sasiječe; upravit ću oči na njih, ali na nesreću, ne na dobro."
Ví_bằng chúng_nó đi làm phu tù trước mặt kẻ thù_nghịch mình, ở đó ta cũng sẽ sai gươm giết chúng_nó đi. Thật, ta để_mắt trên chúng_nó đặng làm họa cho, chẳng phải để làm_phước cho.
Velika je stvar što si preživio nesreću.
Và vấn đề ở đây là anh đã thoát khỏi chuyến tàu
Možemo ponovo predati zahtjev, ali na nesreću, moraš napustiti zemlju barem na godinu dana.
Chúng tôi có thể làm lại việc này, nhưng tiếc là, cô nên rời khỏi đất nước ít nhất một năm.
Tvoja žena je imala nesreću ranije danas.
Sáng sớm hôm nay vợ anh gặp phải chuyện.
Ali, na nesreću, ubio si moju majku.
Song... thật không may... ông đã giết mẹ tôi.
Nudim ti priliku da izbjegneš takvu nesreću i pridružiš mi se.
Ta cho chàng một cơ hội tránh khỏi cảnh bất hạnh đó và tham gia cùng ta.
Zar ne znate da Židovi donose nesreću?
Anh không biết là người Do Thái xui lắm sao? Biến đi.
Nisam znala jeste li doživjeli nesreću.
Ta đã không biết hai ngươi có gặp tai nạn không.
Na nesreću, da to učinimo propisno treba vremena. 43 dana?
Thật không may, làm đúng cách sẽ mất nhiều thời gian. 43 ngày?
Želim ti pomoći da izbjegneš nesreću.
Tao muốn giúp mày tránh một vụ tai nạn.
Ali na nesreću, 95 posto glečera na Artiku se također otapa upravo sada do točke gdje led završava na obali i ne vraća nimalo leda nazad u ekosustav.
Nhưng không may, 95% các tảng băng trôi ở Bắc Cực ngay lúc này đây đang lùi xa dần so với điểm đến trên đất liền và không đưa hệ sinh thái vào bất cứ tảng băng nào.
Kada sam imala 19, imala sam stvarno tešku prometnu nesreću.
Khi tôi 19 tuổi, tôi bị tai nạn xe hơi khá nghiêm trọng.
Isto tako, za one koji su preživjeli nevolju i nesreću, da se sjetimo da ne moramo zauvijek živjeti svoje živote definirani štetnim stvarima koje su nam se dogodile.
Cũng như vậy, những người sống sót sau đau đớn và nghịch cảnh, chúng ta nhớ rằng chúng ta không phải sống cuộc đời mình mãi mãi bị quyết định bởi những thứ tàn phá xảy đến chúng ta.
(Smijeh) Lako je vidjeti svoj multipotencijal kao ograničenje ili nesreću koju je potrebno prebroditi.
(cười lớn) Nó bị dễ cảm thấy đa tiềm năng của bạn như là một giới hạn hoặc đau đớn mà bạn phải vượt qua.
Ali na nesreću, većina ljudi nisu poput naših majki.
Nhưng thật không may, phần lớn mọi người không phải là mẹ của bạn.
Dok su na desnoj strani, kad je bilo puno moždane aktivnosti, ljudi posvetili puno pažnje njezinom nedužnom vjerovanju, i rekli kako snosi manje krivice za to što je prouzročila nesreću.
Trong khi đó, tại bên phải, nơi có rất nhiều hoạt động, người ta chú ý nhiều hơn đến suy nghĩ trong sạch của cô ta và nói cô ấy chỉ phải gánh ít tội hơn vì đã gây ra tai nạn.
0.65308403968811s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?