Stavi na Kovčeg Pomirilište, a u Kovčeg položi ploče Svjedočanstva što ću ti ih dati.
Ngươi hãy để nắp thi_ân trên hòm, rồi để vào trong hòm bảng chứng mà ta sẽ ban cho.
Stavi Pomirilište na Kovčeg svjedočanstva u Svetinji nad svetinjama.
Ðoạn, hãy để cái nắp thi_ân trên hòm bảng chứng, đặt trong nơi chí thánh.
Postavi žrtvenik pred zavjesu što zastire Kovčeg Svjedočanstva - nasuprot Pomirilištu nad Svjedočanstvom - gdje ću se ja s tobom sastajati.
Ngươi sẽ để bàn_thờ đó trước bức màn che hòm bảng chứng đối cùng nắp thi_ân trên hòm, là nơi ta sẽ gặp ngươi.
Ondje postavi Kovčeg svjedočanstva, onda Kovčeg zakloni zavjesom.
Hãy để trong đó cái hòm bảng chứng, rồi lấy màn phủ lại.
Potom unese Kovčeg u Prebivalište; objesi zavjesu za zaklon. Tako zastre Kovčeg svjedočanstva, kako je Jahve i naredio Mojsiju.
Người khiêng hòm vào đền tạm và treo màn để che chỗ chí thánh, phủ hòm bảng chứng lại, y như lời Ðức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.
Načinih kovčeg od bagremovine, isklesah dvije kamene ploče kao što bijahu prve, pa se, s dvjema pločama u ruci, popeh na brdo.
Vậy, ta đóng một cái hòm bằng cây si-tim, đục hai bảng đá, y như hai bảng trước, rồi đi lên trên núi, cầm hai bảng đó trong tay.
Mojsije napisa ovaj Zakon i predade ga svećenicima, sinovima Levijevim, koji su nosili Kovčeg saveza Jahvina, i svim izraelskim starješinama.
Môi-se chép luật nầy, giao cho những thầy tế lễ, là con cháu Lê-vi, khiêng hòm giao ước của Ðức Giê-hô-va, lại giao luôn cho hết thảy trưởng lão Y-sơ-ra-ên,
Ti pak zapovjedi svećenicima koji nose Kovčeg saveza:' Kada stignete do voda jordanskih, u Jordanu se samom zaustavite.'"
Ngươi phải truyền lịnh này cho những thầy tế_lễ khiêng hòm giao_ước: Khi nào các ngươi đến mé sông Giô-đanh, thì hãy dừng lại tại giữa sông.
Čim stopala svećenika koji nose Kovčeg Jahve, Gospodara sve zemlje, stupe u Jordan, razdijelit će se voda Jordana, i ona što teče odozgo ustavit će se kao nasip.'"
và khi những thầy tế lễ khiêng hòm giao ước của Ðức Giê-hô-va, là Chúa cả thế gian, mới để bàn chơn mình dưới nước sông Giô-đanh, thì nước của sông, tức nước từ nguồn chảy xuống, sẽ chia ra, và dồn lại thành một đống.
Jošua, sin Nunov, pozva k sebi svećenike i reče im: "Uzmite Kovčeg saveza, a sedam svećenika neka ponese sedam truba od rogova ovnujskih pred Kovčegom Jahvinim."
Vậy, Giô-suê, con trai của Nun, gọi những thầy tế lễ mà nói rằng: Hãy khiêng hòm giao ước, và bảy thầy tế lễ phải đi trước hòm của Ðức Giê-hô-va, cầm bảy cái kèn tiếng vang.
svijećnjak Božji još ne bijaše ugašen i Samuel je spavao u svetištu Jahvinu, ondje gdje je bio Kovčeg Božji.
đèn của Ðức Chúa Trời chưa tắt, Sa-mu-ên nằm ngủ trong đền thờ của Ðức Giê-hô-va, là nơi có cái hòm thánh.
Kad je stigao, Eli je sjedio na svojoj stolici, pokraj vrata, pazeći na cestu, jer mu je srce strepilo za Kovčeg Božji.
Khi người ấy đến, Hê-li đương ngồi trên ghế mình tại bên mé đường, trông_đợi cách áy_náy; vì lòng Hê-li run_sợ về hòm của Ðức_Chúa trời.
Kad su ljudi u Ašdodu vidjeli što se dogodilo, rekoše: "Kovčeg Boga Izraelova ne smije ostati kod nas jer se ruka njegova ispriječila protiv nas i protiv našega boga Dagona."
Dân Ách-đốt thấy mình như vậy, bèn kêu là rằng: Hòm của Ðức Chúa Trời Y-sơ-ra-ên chớ ở nơi chúng ta, vì tay Ngài giáng họa lớn trên chúng ta và trên Ða-gôn, là thần của chúng ta.
Kovčeg Jahvin bijaše sedam mjeseci u zemlji Filistejaca.
Hòm của Ðức Giê-hô-va ở bảy tháng trong xứ dân Phi-li-tin.
Od dana kad je Kovčeg bio postavljen u Kirjat Jearimu, prođe mnogo vremena - dvadeset godina - i sav je dom Izraelov uzdisao za Jahvom.
Hòm của Ðức Giê-hô-va để tại Ki-ri-át-Giê-a-rim lâu ngày, đến đỗi trải qua hai mươi năm, cả nhà Y-sơ-ra-ên đều than nhớ Ðức Giê-hô-va;
Toga se dana David uplaši Jahve i reče u sebi: "Kako bi mogao doći k meni Kovčeg Jahvin?"
Trong ngày đó, Ða-vít sợ Ðức Giê-hô-va và nói rằng: Hòm của Ðức Giê-hô-va sẽ thế nào vào nhà ta được?
Kerubini su, naime, imali raširena krila nad mjestom gdje stajaše Kovčeg i zaklanjahu odozgo Kovčeg i njegove motke.
Vì các chê-ru-bin giương cánh ra trên nơi để hòm, che thân trên hòm và các đòn khiêng.
Povezli su Kovčeg Božji na novim kolima iz Abinadabove kuće; a Uza i Ahjo upravljali su kolima.
Chúng rước hòm giao ước của Ðức Chúa Trời từ nhà A-bi-na-đáp, để lên trên một cái cộ mới; còn U-xa và A-hi-ô thì dắt cộ.
Kad su došli do Kidonova gumna, posegnu Uza rukom da pridrži Kovčeg jer ga volovi umalo ne prevrnuše.
Khi chúng đến sân đạp lúa của Ki-đôn, U-xa bèn giơ tay ra nắm lấy hòm, bởi_vì bò trợt bước.
Potom je rekao David: "Ne smije nositi Kovčeg Božji nitko osim levita, jer je njih izabrao Jahve da nose Kovčeg Jahvin i da mu služe dovijeka."
Khi ấy Ða-vít bèn nói rằng: Ngoại trừ người Lê-vi, chẳng ai xứng đáng khiêng hòm của Ðức Chúa Trời, và hầu việc Ngài luôn luôn.
pa im reče: "Vi ste glavari levitskih porodica; posvetite sebe i svoju braću da prenesete gore Kovčeg Jahve, Izraelova Boga, na mjesto koje sam mu pripravio.
Các ngươi là tộc_trưởng của chi_phái Lê-vi; vậy, hãy cùng anh_em các ngươi dọn mình cho thánh sạch, rồi khiêng hòm của Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên đến_nơi mà ta đã sắm sẵn cho hòm.
Levitski su sinovi ponijeli Božji Kovčeg, na svojim ramenima, o motkama, kako je zapovjedio Mojsije po Jahvinoj riječi.
Các con cháu Lê-vi dùng đòn khiêng hòm của Ðức Chúa Trời trên vai mình, y như Môi-se đã dạy bảo tùy lời của Ðức Giê-hô-va.
Kenanja, knez onih levita koji su nosili Kovčeg, upravljao je prenošenjem jer je bio vješt u tome.
Kê-na-nia, trưởng_tộc người Lê-vi, cai việc ca_xướng, và dạy hát, vì người giỏi về nghề ấy.
"Ustani, o Jahve, pođi k svom počivalištu, ti i Kovčeg sile tvoje!
Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy chổi dậy đặng vào nơi an nghỉ Ngài, Với hòm về sự năng lực Ngài!
u njoj zlatni kadionik i Kovčeg saveza, sav optočen zlatom, a u njemu zlatna posuda s manom i štap Aronov, koji je ono procvao, i ploče Saveza;
có lư hương bằng vàng và hòm giao ước, toàn bọc bằng vàng. Trong hòm có một cái bình bằng vàng đựng đầy ma-na, cây gậy trổ hoa của A-rôn, và hai bảng giao ước;
I otvori se hram Božji na nebu i pokaza se Kovčeg saveza njegova u hramu njegovu te udare munje i glasovi i gromovi i potres i tuča velika.
Ðền thờ Ðức_Chúa_Trời bèn mở ra ở trên trời, hòm giao_ước bày ra trong đền thờ Ngài, rồi có chớp_nhoáng, tiếng, sấm_sét, động_đất và mưa_đá lớn.
Trebala si mu dati kovčeg jer te ja neću loviti.
Cô nên đưa hắn cái va-li, vì như vậy tôi sẽ không đuổi theo cô nữa.
Moja majka mi je spakirala kovčeg pun knjiga što je meni bilo nešto sasvim normalno,
và mẹ tôi đóng hành lý cho tôi đầy một va ly toàn sách với tôi đó là một việc hoàn toàn tự nhiên.
I tako sam sklonila svoje knjige natrag u kovčeg i stavila ih pod krevet, i tamo su ostale ostatak ljeta.
Và thế là tôi cất sách đi, vào va ly và nhét dưới gầm giường, và đó là nơi những quyển sách ở cả mùa hè.
Ali i jesam ih napustila jer taj kovčeg nisam ponovno otvorila sve dok se nisam krajem ljeta vratila kući svojoj obitelji.
nhưng tôi bỏ rơi chúng thật và tôi đã không mở vali lần nào nữa cho đến khi tôi quay về nhà vào cuối mùa hè.
2.2631478309631s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?