Ðức_Chúa_Trời là thần, nên ai thờ lạy Ngài thì_phải lấy tâm_thần và lẽ thật mà thờ lạy.
Dievs ir Gars; un kas Viņu pielūdz, tiem Viņš ir jāpielūdz garā un patiesībā.
Nếu luật_pháp gọi những kẻ được lời Ðức_Chúa_Trời phán đến là các thần, và nếu Kinh_Thánh không_thể bỏ được,
Ja tos nosauc par dieviem, kuriem Dievs runājis, un Raksti nevar tikt atcelti,
tức_là Thần lẽ thật, mà thế_gian không_thể nhận lãnh được, vì chẳng thấy và chẳng biết Ngài; nhưng các ngươi biết Ngài, vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sự ở trong các ngươi.
Patiesības Garu, ko pasaule nevar saņemt, tāpēc ka tā neredz Viņu un nepazīst Viņu; bet jūs Viņu pazīstiet, jo Viņš paliks pie jums un jūsos mājos.
Phải, trong những ngày đó, ta sẽ đổ Thần ta khắp trên các đầy_tớ trai và gái ta, Chúng_nó đều nói lời tiên_tri;
Un arī pār saviem kalpiem un savām kalponēm es tanīs dienās izliešu no sava Gara, un viņi pravietos.
Chúng bèn xưng Ba-na-ba là thần Giu-bi-tê, còn Phao-lô là thần Mẹt-cu-rơ, vì là người đứng đầu giảng đạo.
Bet Jupitera priesteris, kas atradās ārpus pilsētas, atvedis vēršus un vainagus pie vārtiem, gribēja kopā ar ļaudīm upurēt.
Nếu mặc đồ bó siêu anh hùng tức là phải tha cho bọn tâm thần vậy thì chắc tôi không hợp đâu.
Ja nēsāt supervaroņa triko noz mē pasaudzēt psihopātus, tad varbūt man nav lemts to nēsāt.
Ta cũng đã gặp nhau ở 1 chỗ đặc biệt về mặt tinh thần, kinh tế, tâm linh.
Ka esam sasnieguši šo izlīgumu. Garīgi, ekmēniski, gramatiski.
Và điều thứ 3 mà tôi học được -- đó chính là khi chiếc đồng hồ tinh thần của bạn bắt đầu đếm, "15, 14, 13."
Trešais, ko es sapratu... tas bija tad, kad tavs iekšējais pulkstenis jau sāk atskaiti: „15, 14, 13...”
Trong bài nghiên cứu của mình, Darwin trên thực tế đã trích dẫn những nhận xét của nhà thần kinh học người Pháp Gullilaume Duchenne, người đã dùng sốc điện vào cơ mặt để gây ra và kích thích những nụ cười.
Savā pētījumā Darvins citēja franču neirologu Žuljēnu Dušenu, kas lietoja strāvas triecienus sejas muskuļiem, lai izraisītu un stimulētu smaidu.
Những điều tìm thấy phù hợp với học thuyết của Darwin bằng việc cho thấy rằng những phản hồi trên khuôn mặt thay đổi quá trình xử lí của các nơ-ron thần kinh trong những vùng cảm xúc của não bộ bằng cách giúp chúng ta cảm giác tốt hơn khi cười.
Rezultāti apstiprināja Darvina teoriju, parādot, ka sejas atbildes reakcija maina smadzeņu emocionālā satura neirālo apstrādi tā, ka smaidīšana mums palīdz justies labāk.
Cám ơn thần Odin là con đã không nghe lời cha, con trai.
Paldies Odinam, ka tu mani neklaus ji, dēls.
Những người này, mà rất nhiều trong số đó sống ở North Oxford, đã tranh cãi-- họ tranh cãi rằng việc tin tưởng vào Chúa cũng giống như tin vào thần tiên và thực chất toàn bộ là một trò chơi trẻ con.
Šie cilvēki, no kuriem vairums dzīvoja Ziemeļoksfordā, apgalvoja, viņi apgalvoja, ka ticēšana Dievam ir līdzīga ticēšanai pasakām un būtībā visa šī lieta ir bērnišķīga spēle.
sao mà bệnh tâm thần phân liệt đã làm anh ấy không thể nối kết những giấc mơ của anh với đời thường, và rồi thay vào đó trở thành ảo tưởng?
Kas mana brāļa smadzenēs un viņa šizofrēnijā nosaka, ka viņš nespēj sasaistīt savus sapņus ar vispārēju un kopīgu realitāti un tā vietā tie kļūst par murgiem?
Vì vậy, tôi đã đặt hết tâm huyết vào nghiên cứu những bệnh tâm thần ở mức trầm trọng.
Tā nu es veltīju savu karjeru smagu garīgu traucējumu pētīšanai.
Hai bán cầu truyền thông với nhau xuyên qua thể chai, là phần được tạo bởi 300 triệu thớ/sợi trục thần kinh.
Abas smadzeņu puslodes savstarpēji sazinās pa smadzeņu saikli, ko veido 300 miljoni nervu šķiedru.
Có thể cũng có thể có người trong số khán giả dưới kìa sẽ đặt những nghi vấn khoa học thật sự chính thống về khái niệm những nàng tiên, họ theo người khác để mang đến sự thần kỳ trong những dự án của họ.
Un šajā auditorijā droši vien ir cilvēki, kas izteiktu zinātniski ļoti pamatotas aizdomas par tādām idejām kā fejas, kas visur seko cilvēkam un iesmērē tā projektus un ieceres ar savu brīnumziedi.
(Tiếng cười) Vì --- (Vỗ tay) cuối cùng thì việc nó cũng thế này, OK -- hằng thế kỷ trước, tại những sa mạc vùng Bắc Phi, người ta đã từng tụ tập lại để nhảy những điệu nhảy thần thánh dưới ánh trăng liên tục suốt hằng giờ liền, cho đến khi trời sáng.
(Smiekli) Jo... (Aplausi) Jo galu galā tas ir tā... pirms vairākiem gadsimtiem Ziemeļāfrikas tuksnešos cilvēki mēdza sanākt uz mēnesnīcas dejām, kas bija rituālas dejas un mūzika. Tās ilga stundām ilgi līdz rītausmai.
Khi những vì thần được ấn định trong trường hợp của mình quyết định để điều kỳ diệu được xuất hiện, dù chỉ trong 1 khoảng khắc qua những cố gắng của bạn thôi, thì "Ole!"
Ja dievišķais šķelmis ģēnijs, kas nozīmēts tavam darbam, nolemj uz mirklīti piešķirt kādu brīnuma daļiņu caur taviem pūliņiem, tad "Olē!"
Tiếng Anh liệu có phải là một trận sóng thần, cuốn phăng các ngôn ngữ khác?
Vai angļu valoda ir cunami, kas aizskalo citas valodas?
Cả về thể xác, tinh thần, bạn phải luôn tự động viên, động viên, động viên"
Fiziski un garīgi, tev ir sevi jāpiespiež, jāpiespiež.”
Không gì là thần kì về sự sáng tạo đi lên từ ý tưởng, đó chỉ là làm những thứ rất đơn giản.
Radošums un ideju radīšana nav nekāda burvju māksla, tā ir ļoti vienkāršu lietu darīšana.
Khi tôi ở Huntington, cố gắng thực hiện một vài công việc vào thời điểm mọi thứ không được suôn sẻ cho lắm, tôi đã nghĩ nếu tôi có được một cây đũa thần
Kad es biju Hantingtonā, mēģinot panākt pāris lietas, kad tās nesanāca, es iedomājos, ko es darītu, ja man
Chúng ta đã bán rẻ mình cho mô hình "Giáo dục nhanh" này Và đang vắt kiệt tinh thần và năng lượng của chính mình cũng giống như thức ăn nhanh phá hoại cơ thể chúng ta.
Izglītībā mēs esam pieņēmuši ātrās ēdināšanas modeli un tas noplicina mūsu prātu un garu tieši tāpat kā ātrā ēdināšana vājina mūsu miesu.
Chính đam mê, là thứ kích thích tinh thần và năng lượng của chúng ta.
Runa ir par aizrautību un to, kas paceļ mūsu garu un enerģiju.
Tôi được biết rằng trong vài năm gần đây, đứa con tinh thần WikiLeaks của anh đã công bố thêm nhiều tài liệu mật hơn tất cả cơ quan truyền thông thế giới gộp lại.
Ziņo, ka jūsu radītā organizācija WikiLeaks pēdējos gados ir izplatījusi vairāk slepenu dokumentu nekā visas pasaules plašsaziņas līdzekļi kopā.
"Tôi khá hơn rất nhiều về thể chất, tài chính, tình cảm, tinh thần
„Fiziski, finansiāli, garīgi un teju jebkurā citā jomā
0.58933615684509s
Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!
Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?