Môn đồ thưa rằng: Người nói là Giăng Báp-tít; kẻ nói là Ê-li; kẻ khác lại nói là Giê-rê-mi, hay là một đấng tiên tri nào đó.
Bet viņi atbildēja: Vieni par Jāni Kristītāju, citi par Eliju, bet citi par Jeremiju vai vienu no praviešiem.
Ước_chừng giờ thứ_ba, người chủ lại ra, thấy những kẻ khác rảnh việc đứng trong chợ,
Un viņš, izgājis ap trešo stundu, redzēja citus tirgū bez darba stāvam.
Ước_chừng giờ thứ mười_một, chủ ra, lại thấy những kẻ khác đứng trong chợ, thì hỏi rằng: Sao các ngươi đứng đây cả ngày không làm_gì hết?
Bet viņš, ap vienpadsmito stundu izgājis, atrada vēl citus stāvam un sacīja tiem: Ko jūs šeit stāvat visu dienu bezdarbā?
Bấy_giờ phần_nhiều trong đám dân đông trải áo mình trên đường; kẻ khác chặt nhánh cây mà rải ra giữa đường.
Bet daudz ļaužu klāja savas drēbes ceļā; bet citi cirta koku zarus un klāja ceļā.
còn nhưng kẻ khác bắt đầy_tớ của vua, mắng chưởi và giết đi.
Bet pārējie satvēra viņa kalpus, nonicināja tos un nonāvēja.
Nhưng kẻ khác thì lại nói rằng: Hãy để vậy, coi thử có Ê-li đến giải cứu nó chăng.
Bet citi sacīja: Pagaidi, redzēsim, vai Elijs nāks Viņu glābt.
Vì mọi kẻ khác lấy của dư mình bỏ vào, còn mụ nầy nghèo cực lắm, đã bỏ hết của mình có, là hết của có để nuôi mình.
Jo visi meta no tā, kas viņiem bija lieks, bet šī upurēja no savas nabadzības visu, kas tai bija, - visu savu uzturu.
Các thầy tế_lễ cả và các thầy thông giáo cũng nói với nhau như_vậy, mà nhạo cười Ngài rằng: Hắn đã cứu kẻ khác; mà cứu mình không được!
Līdzīgi arī augstie priesteri izsmēja Viņu un ar rakstu mācītājiem savā starpā sarunājās: Citus Viņš glāba, bet pats sevi nevar izglābt.
Lê-vi dọn tiệc trọng_thể đãi Ngài tại nhà mình, có nhiều người thâu thuế và kẻ khác cùng ngồi ăn đồng bàn.
Un Levi sarīkoja Viņam lielu mielastu savā mājā; un tur bija daudz muitnieku un citu, kas līdz ar viņiem atradās pie galda.
Ngài đáp rằng: Ðã ban cho các ngươi được biết những sự mầu_nhiệm nước Ðức_Chúa_Trời; song, với kẻ khác thì dùng thí_dụ mà nói, để nó xem mà không thấy, nghe mà không hiểu.
Viņš tiem sacīja: Jums dota Dieva valstības noslēpumu saprašana, bet citiem līdzībās, tā ka redzēdami neredz un dzirdēdami nesaprot.
kẻ khác nói rằng: Ê-li đã hiện ra; và kẻ khác nữa thì rằng: Một trong các đấng tiên tri đời xưa đã sống lại.
Ka Jānis esot uzcēlies no miroņiem; bet citi, ka Elijs parādījies; bet vēl citi, ka kāds no senajiem praviešiem augšāmcēlies.
Thưa rằng: Người nầy nói là Giăng Báp-tít, người kia nói là Ê-li; kẻ khác nói là một trong các đấng tiên tri đời xưa sống lại.
Viņi atbildēja un sacīja: Par Jāni Kristītāju, bet citi par Eliju, bet vēl citi, ka uzcēlies viens no senajiem praviešiem.
Có kẻ khác nữa thưa rằng: Lạy_Chúa, tôi sẽ theo Chúa, song xin cho_phép tôi trước về từ_giã người trong nhà tôi.
Un cits sacīja: Es sekošu Tev, Kungs, bet atļauj man vispirms atvadīties no tiem, kas mājās!
Kẻ khác muốn thử Ngài, thì xin Ngài một dấu lạ từ trời xuống.
Un citi, kārdinādami Viņu, prasīja Viņam zīmi no debesīm.
Hay là mười tám người bị tháp Si-lô-ê ngã xuống đẻ chết kia, các ngươi tưởng họ có tội lỗi trọng hơn mọi kẻ khác ở thành Giê-ru-sa-lem sao?
Vai jūs domājat, ka tie astoņpadsmit, uz kuriem nogāzās Siloes tornis un nosita viņus, bija vairāk vainīgi nekā visi pārējie Jeruzalemes iedzīvotāji?
Kẻ khác nữa rằng: Tôi mới cưới vợ, vậy tôi không đi được.
Un cits sacīja: Es apprecēju sievu. Tāpēc nevaru iet.
Ngài lại phán thí_dụ nầy về kẻ cậy mình là người công_bình và khinh_dể kẻ khác:
Bet tiem, kas sevi uzskatīja taisnīgus esam un citus nicināja, Viņš sacīja šo līdzību:
Ðộ cách một giờ, có kẻ khác đề quyết như vậy_mà rằng: Thật người nầy cũng ở với Jêsus, vì người là dân Ga-li-lê.
Un kad apmēram viena stunda bija pagājusi, kāds cits apstiprināja, sacīdams: Patiesi, arī šis pie Viņa bija, jo arī viņš ir galilejietis.
Ta đã sai các ngươi gặt nơi mình không làm; kẻ khác đã làm, còn các ngươi thì đã vào tiếp lấy công_lao của họ.
Es jūs sūtīju pļaut to, ko jūs neesat iestrādājuši. Citi strādāja, bet jūs iegājāt viņu darbā.
Người bịnh thưa rằng: Lạy_Chúa, tôi chẳng có ai để quăng tôi xuống ao trong khi nước động; lúc tôi đi đến, thì kẻ khác đã xuống ao trước tôi rồi.
Slimais atbildēja Viņam: Kungs, man nav cilvēka, kas mani ievestu dīķī, kad ūdens sakustas, jo, kamēr es aizeju, cits ieiet pirmais.
Ðoàn dân ở tại đó nghe tiếng thì nói rằng ấy_là tiếng sấm; có kẻ khác nói: Một vị thiên_sứ nào nói với Ngài.
Tad ļaudis, kas stāvēja un dzirdēja, sacīja: Pērkons rūca. Citi sacīja: Eņģelis runāja Viņam.
Dầu họ biết mạng lịnh Ðức_Chúa_Trời tỏ ra những người phạm các tội dường ấy_là đáng chết, thế_mà chẳng_những họ tự làm thôi đâu, lại còn ưng_thuận cho kẻ khác phạm các điều ấy nữa.
Lai gan viņi Dieva taisnību pazina, tie nenojauta, ka tie, kas tā dara, ir pelnījuši nāvi; un ne tikai tie, kas tā dara, bet arī tie, kas darītājiem piekrīt.
Theo ơn Ðức_Chúa_Trời ban cho tôi, tôi đã lập nên như một tay thợ khéo, mà có kẻ khác cất lên trên; nhưng ai_nấy phải cẩn_thận về sự mình xây trên nền đó.
Saskaņā ar Dieva žēlastību, kas man dota, es kā gudrs namdaris ieliku pamatu, bet cits uz tā ceļ. Bet lai katrs pielūko, kā viņš uz tā ceļ.
Ðến như những kẻ khác, chẳng phải Chúa, song là chính tôi bảo họ rằng: Nếu người anh_em nào có vợ ngoại_đạo bằng_lòng ở đời với mình, thì không nên để bỏ.
Pārējim ne Kungs, bet es saku: ja kādam brālim ir nekristīta sieva un tā piekrīt ar viņu kopā dzīvot, tad lai viņš to neatstāj!
Nếu tôi không phải là sứ đồ cho kẻ khác, ít_nữa cũng là sứ đồ cho anh_em; vì chính anh_em là ấn_tín của chức sứ đồ tôi trong Chúa.
Ja es citiem neesmu apustulis, tad jums es esmu, jo jūs esat manas apustuļa sūtības zīmogs Kungā.
song tôi đãi thân_thể mình cách nghiêm_khắc, bắt nó phải phục, e rằng sau khi tôi đã giảng_dạy kẻ khác, mà chính mình phải bị bỏ chăng.
Bet es šaustu savu miesu un lieku tai sev kalpot, lai kādreiz, citiem sludinot, pats netiktu atmests.
Chớ ai tìm lợi riêng cho mình, nhưng ai_nấy hãy tìm cho kẻ khác.
Neviens lai nemeklē savu, bet cita labumu!
nhưng thà tôi lấy năm lời bằng trí_khôn mình mà rao_giảng trong Hội_thánh, để được dạy_bảo kẻ khác, hơn là lấy một vạn lời bằng tiếng lạ.
Bet draudzē es labāk gribu pateikt piecus vārdus ar savu saprašanu, lai arī citus pamācītu, nekā desmit tūkstošu vārdu valodās.
Ngài yên_ủi chúng_tôi trong mọi sự khốn_nạn, hầu cho nhơn sự yên_ủi mà Ngài đã yên_ủi chúng_tôi, thì chúng_tôi cũng có_thể yên_ủi kẻ khác trong sự khốn_nạn nào họ gặp!
Kas mūs iepriecina visās mūsu bēdās, lai arī mēs paši varētu iepriecināt tos, kas cieš visādas apspiešanas, ar to mācību, ar kādu Dievs mūs iepriecina.
Nhưng nếu anh_em cắn nuốt nhau, thì hãy giữ, kẻo kẻ nầy bị diệt mất bởi kẻ khác.
Bet ja jūs savā starpā kožaties un ēdaties, tad pielūkojiet, ka jūs viens otru neaprijat!
Mỗi người phải thử xét việc_làm của mình, thì sự khoe mình chỉ tại mình thôi, chớ chẳng phải tại kẻ khác.
Ikviens lai pārbauda savu darbu, tad viņam būs gods tikai sevī, bet ne pie cita.
Ấy chính Ngài đã cho người nầy làm sứ đồ, kẻ kia làm tiên_tri, người khác làm thầy giảng Tin_Lành, kẻ khác nữa làm mục_sư và giáo_sư,
Un Viņš iecēla citus par apustuļiem, citus par praviešiem, citus par evaņģēlistiem, bet citus par ganiem un mācītājiem,
Mỗi người trong anh_em chớ chăm về lợi riêng mình, nhưng phải chăm về lợi kẻ khác nữa.
Nerūpējieties tikai par to, kas ir savs, bet arī par to, kas ir cita!
nếu một người trong anh_em có sự gì phàn_nàn với kẻ khác thì hãy nhường_nhịn nhau và tha_thứ nhau: như Chúa đã tha_thứ anh_em thể_nào, thì anh_em cũng phải tha_thứ thể ấy.
Viens otru paciezdami un cits citam piedodami, ja vienam pret otru ir kāda sūdzība: kā Kungs jums piedevis, tā arī jūs.
Vậy, chúng_ta chớ ngủ như kẻ khác, nhưng phải tỉnh thức và giè giữ.
Tāpēc negulēsim kā pārējie, bet būsim nomodā un skaidrā prātā!
Hãy giữ, đừng có ai lấy ác_báo ác cho kẻ khác; nhưng hãy tìm điều thiện luôn_luôn, hoặc trong vòng anh_em, hoặc đối_với thiên_hạ.
Pielūkojiet, lai kāds neatmaksātu otram ļaunu ar ļaunu, bet vienmēr centieties cits citam un visiem darīt labu!
Kẻ có lỗi, hãy quở_trách họ trước mặt mọi người, để làm cho kẻ khác sợ.
Tos, kas grēko, norāj visu klātbūtnē, lai arī citi bītos!
Ðừng vội_vàng đặt tay_trên ai, chớ hề nhúng vào tội_lỗi kẻ khác; hãy giữ_mình cho thanh_sạch.
Pārsteidzīgi nevienam rokas neuzliec un nekļūsti svešu grēku līdzdalībnieks! Sargi sevi šķīstu!
Những điều con đã nghe nơi ta ở trước mặt nhiều người chứng, hãy giao_phó cho mấy người trung_thành, cũng có tài dạy_dỗ kẻ khác.
Un ko tu daudzu liecinieku klātbūtnē no manis dzirdēji, to nodod uzticamajiem cilvēkiem, kas būtu spējīgi arī citus mācīt!
Có kẻ khác chịu nhạo cười, roi_vọt, lại cũng chịu xiềng_xích, lao_tù nữa.
Vēl citi izcieta izsmieklu šaustīšanu, pat arī važas un cietumu.
hãy cứu_vớt những kẻ kia, rút họ ra khỏi lửa; còn đối_với kẻ khác, hãy có lòng thương lẫn với sợ, ghét cả đến cái áo bị xác_thịt làm ô_uế.
Citus glābiet, izraudami no uguns, citus apžēlodami bailēs, lai jums riebjas pat drēbes, ko miesa apgānījusi!
Nhưng, với các ngươi là kẻ khác ở tại Thi-a-ti-rơ, chưa từng nhận lấy đạo đó và chưa biết_điều sâu hiểm của quỉ Sa-tan, như chúng vẫn nói, thì ta phán dặn rằng ta không gán cho các ngươi gánh nặng khác.
Un citiem, kas atrodas Tiatirā: nevienam, kam nav šīs mācības, un kas, kā viņi saka, sātana dziļumus nav pazinuši, es neuzvelšu nekādas citas nastas.
Ðồng một giờ đó, có cơn động_đất lớn; một phần mười của thành đổ xuống, bảy ngàn người chết trong cơn động_đất ấy, còn những kẻ khác thất_kinh và ngợi_khen Ðức_Chúa_Trời trên trời.
Un tanī stundā notika liela zemestrīce un desmitā pilsētas daļa sagruva. Šinī zemestrīcē gāja bojā septiņi tūkstoši cilvēku vārdu, bet pārējos pārņēma bailes; un viņi deva godu debesu Dievam.
Các ngươi hãy làm cho nó điều nó đã làm cho kẻ khác; hãy báo lại gấp hai công_việc nó, hãy pha cho nó gấp hai chén mà nó đã pha cho kẻ khác.
Atmaksājiet tai, kā tā atmaksājusi jums, dubultojiet dubultīgi pēc tās darbiem! Dubultīgi pildiet tai kausu, ko tā pildījusi!
Những kẻ khác đều bị giết bởi lưỡi gươm ra từ miệng Ðấng cỡi ngựa, và hết_thảy chim_chóc đều được ăn thịt chúng_nó no_nê.
Tad pārējos nonāvēja ar zobenu, kas izgāja no zirga sēdētāja mutes, un visi putni bija paēduši no viņu miesām.
Nhưng lần này hắn đã mượn tay 1 kẻ khác với vật này.
Tikai šoreiz viņš darbojās caur kādu citu, izmantojot... šo te.
6.0443880558014s
Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!
Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?