Tulkojums no "vīrs" uz Vjetnamiešu


Kā izmantot "vīrs" teikumos:

Bet Jāzeps, viņas vīrs, būdams taisnīgs un negribēdams viņai neslavu celt, gribēja viņu slepeni atstāt.
Giô-sép chồng người, là người có_nghĩa, chẳng muốn cho người mang xấu, bèn toan đem để nhẹm.
Jo Herods no Jāņa bijās, zinādams, ka Viņš ir taisnīgs un svēts vīrs, un sargāja viņu; un, to uzklausījis, daudz darīja un labprāt viņā klausījās.
Nhưng không_thể giết, vì Hê-rốt sợ Giăng, biết là một người công_bình và thánh. Vua vẫn gìn_giữ người, khi nghe lời người rồi, lòng hằng bối_rối, mà vua bằng_lòng nghe.
Un farizeji pienāca un, Viņu kārdinādami, jautāja: Vai vīrs drīkst šķirties no sievas?
Các người Pha-ri-si bèn đến gần hỏi để thử Ngài rằng: Người nam có phép để vợ mình chăng?
Un vīrs, no kura ļaunie gari bija izgājuši, lūdza Viņu, lai atļauj palikt pie Viņa; bet Jēzus atlaida to, sacīdams:
Người đã khỏi những quỉ ám xin_phép ở với Ngài, nhưng Ðức_Chúa_Trời biểu về, mà rằng:
Un, lūk, viens vīrs, Jāzeps vārdā, būdams labs un taisnīgs cilvēks, kas bija pilsētas pārvaldes loceklis,
Có một người, tên là Giô-sép, làm nghị_viên tòa công_luận, là người chánh trực công_bình,
Bet kāds vīrs, vārdā Sīmanis, kas agrāk pilsētā bija burvis, krāpa Samarijas ļaudis, sacīdams, ka viņš esot kas liels.
Bấy_giờ trong thành đó có một người tên là Si-môn, làm nghề phù_phép, tự khoe mình làm người danh_tiếng, khiến cho dân Sa-ma-ri rất lấy_làm lạ_lùng.
Un, lūk, kāds vīrs no Etiopijas, einuhs, Etiopijas ķēniņienes Kandakes pilnvarnieks, kas pārvaldīja visas viņas mantnīcas, bija ieradies Jeruzalemē pielūgt Dievu.
Kìa, có một hoạn quan Ê-thi-ô-bi, làm quan hầu của Can-đác, nữ vương nước Ê-thi-ô-bi, coi sóc hết cả kho tàng bà, đã đến thành Giê-ru-sa-lem để thờ phượng,
Bet Cēzarejā bija kāds vīrs, vārdā Kornēlijs. Viņš bija simtnieks tā sauktajā itāliešu karaspēka daļā;
Trong thành Sê-sa-rê, có một người tên là Cọt-nây, làm đội_trưởng của đội binh gọi_là Y-ta-li.
Tie sacīja: Simtnieks Kornēlijs, taisnīgs un dievbijīgs vīrs, ko godina visa jūdu tauta, saņēma pamācību no svētā eņģeļa, lai aicinātu tevi savā namā un uzklausītu tavus vārdus.
Họ trả_lời rằng: Ðội trưởng Cọt-nây là người công_bình, kính sợ Ðức_Chúa_Trời, cả dân Giu-đa đều làm_chứng tốt về người, người đó đã bởi một thiên_sứ thánh mà chịu mạng lịnh từ nơi cao rằng phải mời ông về nhà và nghe lời ông.
Tad Kornēlijs sacīja: Pirms četrām dienām ap šo laiku, devītajā stundā, es lūdzu Dievu savā namā un, lūk, nostājās manā priekšā vīrs spožās drēbēs un sacīja:
Cọt-nây trả_lời rằng: Ðã bốn ngày_nay, nhằm giờ thứ chín, tôi đương nhà cầu_nguyện, thình_lình có một người mặc áo sáng lòa, hiện ra trước mặt tôi,
Tāpēc, kamēr vīrs dzīvs, tā sauksies laulības pārkāpēja, ja biedrosies ar citu vīru; bet pēc viņas vīra nāves tā ir brīva no likuma saistībām ar vīru, un viņa nebūs laulības pārkāpēja, ja tā dzīvos ar citu vīru.
Vậy nếu đương lúc chồng còn sống, mà vợ đi lấy người khác, thì_phải bị kêu là đờn bà ngoại_tình; nhưng nếu chồng chết, thì vợ được buông_tha khỏi luật_pháp, dầu lấy người khác cũng chẳng phải là đờn bà ngoại_tình vậy.
Un ja kādai ticīgai sievai ir nekristīts vīrs, un tas piekrīt ar viņu kopā dzīvot, tad lai neatstāj vīru!
Lại nếu một người đờn bà có chồng ngoại_đạo bằng_lòng ở đời với mình, thì vợ cũng không nên lìa chồng.
Jo ticīgā sieva svētī neticīgo vīru, un ticīgais vīrs svētī neticīgo sievu; citādi jūsu bērni būtu nešķīsti, bet tagad tie ir svēti.
Bởi_vì, chồng không tin Chúa, nhơn vợ mình được nên thánh, vợ không tin Chúa, nhơn chồng mình tin Chúa được nên thánh; bằng chẳng vậy, con_cái anh_em nên chẳng sạch, song nay đều là thánh.
Vai no kurienes tu, vīrs, zini, ka izglābsi savu sievu?
Hỡi kẻ làm chồng kia, biết_đâu ngươi sẽ cứu được vợ mình?
Sieva ir padota likumam, kamēr viņas vīrs dzīvs. Ja tās vīrs ir miris, viņa ir brīva un var doties laulībā, ar ko vēlas, bet tikai Kungā.
Chồng còn sống bao_lâu, thì vợ phải buột chặt với chồng bấy_lâu; nếu chồng chết, vợ được tự_do, muốn lấy ai tùy_ý, miễn_là theo ý Chúa.
Bet es gribu, lai jūs zinātu, ka katra vīra galva ir Kristus, bet sievas galva ir vīrs, un Kristus galva ir Dievs.
Dầu vậy, tôi muốn anh_em biết Ðấng_Christ là đầu mọi người; người đờn ông là đầu người đờn bà; và Ðức_Chúa_Trời là đầu của Ðấng_Christ.
Kad es biju bērns, es runāju kā bērns, domāju kā bērns, spriedu kā bērns; bet kad es kļuvu vīrs, tad atmetu to, kas bērnišķīgs.
Khi tôi còn trẻ, tôi nói như con_trẻ, tư_tưởng như con_trẻ, suy_xét như con_trẻ; khi tôi đã thành nhơn bèn bỏ những điều thuộc về con_trẻ.
Jo vīrs ir sievas galva, tāpat kā Kristus - Baznīcas galva, būdams savas miesas Pestītājs.
vì chồng là đầu vợ, khác_nào Ðấng_Christ là đầu Hội_thánh, Hội_thánh là thân_thể Ngài, và Ngài là Cứu_Chúa của Hội_thánh.
Vīrs, kam dalīta dvēsele, ir nepastāvīgs visos savos ceļos.
ấy_là một người phân_tâm, phàm làm việc_gì đều không định.
Jo ja jūsu sanāksmē ienāktu tīrās drēbēs vīrs, kam zelta gredzens, bet ienāktu arī nabadzīgs netīrā tērpā,
Giả_sử có người đeo nhẫn vàng, mặc áo đẹp, vào nơi hội anh_em, lại có người nghèo, quần_áo rách_rưới, cũng vào nữa;
Kas vārdā neapgrēkojas, tas ir pilnīgs vīrs, jo viņš ir spējīgs savaldīt arī visu miesu.
Nếu có ai không vấp phạm trong lời_nói mình, ấy_là người trọn_vẹn, hay hãm cầm cả mình.
2.1059648990631s

Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!

Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?