Tulkojums no "tavā" uz Vjetnamiešu


Kā izmantot "tavā" teikumos:

Daudzi man sacīs tanī dienā: Kungs, Kungs, vai ne Tavā vārdā mēs pravietojām un Tavā vārdā neizdzinām ļaunos garus, un Tavā vārdā nedarījām daudz brīnumu?
Ngày đó, sẽ có nhiều người thưa cùng ta rằng: Lạy_Chúa, lạy Chúa, chúng_tôi chẳng từng nhơn danh Chúa mà nói tiên_tri sao? nhơn danh Chúa mà trừ quỉ sao? và lại nhơn danh Chúa mà làm nhiều phép lạ sao?
Tā atbildēja Viņam: Saki, lai šie abi mani dēli sēž Tavā valstībā: viens Tavā labajā, otrs kreisajā pusē!
Thưa rằng: Xin cho hai con_trai tôi đây ngồi một đứa bên hữu Ngài, một đứa bên tả, ở trong nước Ngài.
Kā pravietis Isajs ir rakstījis: Lūk, es sūtu savu eņģeli Tava vaiga priekšā, kas sataisīs Tavā priekšā ceļu.
Như đã chép trong sách tiên tri Ê-sai rằng: Nầy, ta sai sứ ta đến trước mặt ngươi, Người sẽ dọn đường cho ngươi.
Jānis Viņam atbildēja un sacīja: Mācītāj, mēs redzējām kādu, kas mums neseko, Tavā vārdā ļaunos garus izdzenam; un mēs viņam aizliedzām.
Hễ ai vì danh ta tiếp một đứa trong những đứa trẻ nầy, tức_là tiếp ta; còn ai tiếp ta, thì chẳng phải tiếp ta, bèn là tiếp Ðấng đã sai ta vậy.
Bet Sīmanis atbildēja un sacīja Viņam: Mācītāj, visu nakti mēs strādājām, bet nekā nesazvejojām; tomēr Tavā vārdā es izmetīšu tīklu.
Si-môn thưa rằng: Thưa thầy, chúng_tôi đã làm suốt đêm không bắt được chi hết; dầu vậy, tôi cũng theo lời thầy mà thả lưới.
Bet ko tu redzi skabargu sava brāļa acī, bet baļķi, kas tavā acī, nesaskati?
Sao ngươi nhìn thấy cái rác trong mắt anh_em mình, mà không thấy cây đà trong mắt ngươi?
Bet tie septiņdesmit divi atgriezās un priecādamies sacīja: Kungs, pat ļaunie gari mums Tavā vārdā padodas.
Bảy mươi môn_đồ trở_về cách vui_vẻ, thưa rằng: Lạy_Chúa, vì danh Chúa, các quỉ cũng phục chúng_tôi.
Tad jūs sāksiet runāt: Mēs Tavā klātbūtnē ēdām un dzērām, un Tu mācīji mūsu ielās.
Bấy_giờ các ngươi sẽ thưa rằng: Chúng_tôi đã ăn_uống trước mặt Chúa, và Chúa đã dạy_dỗ trong các chợ chúng_tôi.
Un kad Jēzus atnāca tai vietā, Viņš, uz augšu paskatījies, ieraudzīja to un sacīja viņam: Zahej, kāp steigšus zemē, jo šodien man jāpaliek tavā namā!
Ðức Chúa Jêsus đến chỗ ấy, ngước mắt lên mà phán rằng: Hỡi Xa-chê, hãy xuống cho mau, vì hôm nay ta phải ở nhà ngươi.
Tagad mēs visi stāvam tavā priekšā, lai uzklausītu visu, ko Kungs tev pavēlējis.
Vậy bây_giờ, thay_thảy chúng_tôi đang ở trước mặt Ðức_Chúa_Trời, để nghe mọi điều Chúa đã dặn ông nói cho chúng_tôi.
Tāpēc dažiem Āzijas jūdiem vajadzēja būt šeit tavā priekšā un apsūdzēt, ja tiem kas būtu pret mani.
Nếu họ có_điều gì kiện tôi, thì có_lẽ đến hầu trước mặt quan mà cáo đi.
Es jūtos laimīgs, ķēniņ Agripa, ka es šodien varu aizstāvēties tavā priekšā pret visu, par ko jūdi mani apsūdz.
Tâu vua Aïc-ríp-ba, tôi lấy làm may mà hôm nay được gỡ mình tôi trước mặt vua về mọi điều người Giu-đa kiện tôi,
Un Apijai, mīļajai māsai, un Arhipam, mūsu cīņas biedram, un draudzei, kas tavā mājā;
cùng cho Áp-bi và người chị em, A-chíp, là bạn cùng đánh trận, lại cho Hội thánh nhóm họp trong nhà anh:
Es gribēju paturēt viņu pie sevis, lai viņš tavā vietā kalpotu man evaņģēlija važās,
Tôi vốn muốn cầm người_ở lại cùng tôi, đặng thế cho anh mà giúp_việc tôi trong cơn vì Tin_Lành chịu xiềng_xích.
Viņš man teica: Ņem grāmatu un apēd to, un tā darīs rūgtas tavas iekšas, bet salda kā medus tā būs tavā mutē.
Người phán: người hãy lấy và nuốt đi; nó sẽ đắng trong bụng ngươi, nhưng trong miệng ngươi nó sẽ ngọt như mật.
Maroni ir savi cilvēki tavā birojā - nemēģini to noslēpt, Dent!
Đừng cố che giấu sự thật hiển nhiên rằng Maroni đã cài người vào văn phòng anh, Dent.
Un pēc tam Dentam stāties tavā vietā.
Sau đó mày để Dent "lãnh đạn" hộ mày.
Tavā brālī bija ieguldīti lieli līdzekļi.
Anh trai cậu là biểu tượng cho 1 sự đầu tư sáng suốt.
Cutej, Ateijo dēls es stāvu tavā priekšā gatavs kalpot omatikaju klanam.
Tsu'Tey, con trai của Ateyo... Tôi đứng đây, ngay trước mặt người và sẵn sàng phục vụ các thần dân Omaticaya.
Kā citādi lai ielienu atkal tavā galvā?
Còn cách nào hay hơn để tác động đến tinh thần mày không?
Man vajag to, kas ir tavā galvā.
hả? tôi muốn có thứ trong đầu anh
Labi. Viņa teica: "Bet, tas, kas man patika tavā runā,
OK. Và cô ấy nói, "Nhưng điều làm tôi thích ở những buổi nói chuyện của cô
Viņa sacīja: "Kas notiek tavā dzīvē?"
Cô ấy hỏi, "Điều gì xảy ra thế?"
0.76115107536316s

Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!

Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?