Un kad pūlis bija izdzīts, Viņš iegāja un saņēma viņas roku, un meitiņa uzcēlās.
Bọn đó đã bị đuổi ra rồi, Ngài bèn vào, cầm lấy tay đứa gái, thì nó liền chờ dậy.
Kā viņš iegāja Dieva namā un ēda upura maizi, kuru viņam un arī tiem, kas ar viņu bija, ēst nepienācās, bet tikai vienīgi priesteriem?
tức_là vua vào đền Ðức_Chúa_Trời, ăn bánh bày ra, là bánh mà vua và kẻ đi theo không có phép ăn, chỉ để riêng cho các thầy tế_lễ.
Un Viņš aizgāja no turienes un iegāja viņu sinagogā.
Ðức_Chúa_Jêsus đi khỏi nơi đó, bèn vào nhà hội.
Jo kā tanī laikā pirms ūdens plūdiem viņi ēda un dzēra, precējās un devās laulībā līdz tai dienai, kad Noass iegāja šķirstā,
Vì trong những ngày trước nước lụt, người ta ăn, uống, cưới, gả như thường cho đến ngày Nô-ê vào tàu,
Bet kamēr viņas gāja pirkt, atnāca līgavainis; un kas bija sagatavojušās, tās kopā ar viņu iegāja kāzās un durvis aizslēdza.
Song trong khi họ đang đi mua, thì chàng rể đến; kẻ nào chực sẵn, thì đi với người cùng vào tiệc cưới, và cửa đóng lại.
Bet Viņš, visus izraidījis, paņēma līdz meitiņas tēvu un māti, un tos, kas ar Viņu bija, un iegāja, kur meitiņa gulēja.
Ngài bèn đuổi chúng ra hết, đem cha_mẹ đứa trẻ với những kẻ theo Ngài, cùng vào chỗ nó nằm.
Un kad viņa tūlīt steigšus iegāja pie ķēniņa, tā prasīja, sacīdama: Es gribu, ka tu tūdaļ dotu man bļodā Jāņa Kristītāja galvu.
Tức thì nàng vội trở vào nơi vua mà xin rằng: Tôi muốn vua lập tức cho tôi cái đầu Giăng Báp-tít để trên mâm.
Un tūdaļ kāda sieviete, kuras meitiņa bija ļaunā gara apsēsta, izdzirdusi par Viņu, iegāja un krita pie Viņa kājām.
Vì có một người đờn bà, con_gái người bị tà_ma ám, đã nghe_nói về Ngài, tức_thì vào gieo mình dưới chơn Ngài.
Un kad Viņš iegāja namā, mācekļi, vienatnē būdami, jautāja Viņam: Kāpēc mēs to nespējām izdzīt?
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus nắm tay nó, nâng lên; thì nó đứng_dậy.
Un Viņš iegāja Jeruzalemē, dievnamā; un Viņš, visu apskatījis, vakara stundai jau iestājoties, ar tiem divpadsmit izgāja uz Betāniju.
Ðức_Chúa_Jêsus vào thành Giê-ru-sa-lem, đến_nơi đền thờ; đoạn, liếc mắt xem mọi sự chung_quanh, thì trời đã tối, Ngài bèn ra, đặng đi tới làng Bê-tha-ni với mười_hai sứ đồ.
Un viņi iegāja Jeruzalemē. Un Viņš, iegājis dievnamā, sāka dzīt ārā tos, kas pārdeva un pirka svētnīcā; un Viņš apgāza naudas mainītāju galdus un baložu pārdevēju solus.
Ðoạn, đến thành Giê-ru-sa-lem; Ðức_Chúa_Jêsus vào đền thờ, đuổi những kẻ buôn_bán ở đó, lại lật_đổ bàn những người đổi bạc, và ghế những kẻ bán bò câu.
Un Viņa mācekļi aizgāja un iegāja pilsētā, un atrada, kā Viņš tiem bija sacījis, un sagatavoja Lieldienas.
Vậy, hai môn_đồ đi ra mà vào thành, gặp mọi điều như lời Ngài đã phán, rồi dọn lễ Vượt_Qua.
Un Viņš nonāca Nācaretē, kur bija uzaudzis, un pēc sava paraduma sabata dienā iegāja sinagogā; un viņš piecēlās lai lasītu.
Ðức_Chúa_Jêsus đến thành Na-xa-rét, là nơi dưỡng_dục Ngài. Theo thói_quen, nhằm ngày Sa-bát, Ngài vào nhà hội, đứng_dậy và đọc.
Tad ļaunie gari, izgājuši no cilvēka, iegāja cūkās; un ganāmais pulks no kraujas strauji metās ezerā un noslīka.
Vậy, các quỉ ra khỏi người đó, nhập vào bầy heo, bầy heo từ trên bực cao đâm_đầu xuống hồ và chết chìm.
Tie ēda un dzēra; precēja sievas un izdeva pie vīra līdz pat tai dienai, kad Noass iegāja šķirstā; un tad nāca ūdensplūdi un iznīcināja visu.
người ta ăn, uống, cưới, gả, cho đến ngày Nô-ê vào tàu, và nước lụt đến hủy diệt thiên hạ hết.
Divi cilvēki iegāja svētnīcā Dievu lūgt. Viens bija farizejs un otrs muitnieks.
Có hai người lên đền thờ cầu_nguyện: một người Pha-ri-si và một người thâu thuế.
Bet kad svētki bija jau pusē, Jēzus iegāja svētnīcā un mācīja.
Giữa kỳ lễ, Ðức_Chúa_Jêsus lên đền thờ dạy_dỗ.
Un pēc šī kumosa sātans iegāja viņā.
Liền khi Giu-đa đã lấy miếng bánh, thì quỉ Sa-tan vào lòng người.
Bet šis māceklis bija pazīstams augstajam priesterim, un viņš līdz ar Jēzu iegāja augstā priestera priekštelpā.
Môn_đồ đó có quen với thầy_cả thượng phẩm, nên vào với Ðức_Chúa_Jêsus trong sân thầy_cả thượng phẩm.
Tad Pilāts atkal iegāja pilī un iesauca Jēzu, un sacīja Viņam: Vai Tu esi jūdu Ķēniņš?
Phi-lát bèn vào trường án, truyền đem Ðức_Chúa_Jêsus đến, mà hỏi rằng: Chính ngươi là Vua dân Giu-đa phải_chăng?
Tad, viņam sekodams, atnāca Sīmanis Pēteris, iegāja kapā un redzēja noliktu audeklu.
Si-môn Phi -e-rơ theo đến, vào trong mộ, thấy vải bỏ dưới đất,
Un tas uzlēcis nostājās un sāka iet, un kopā ar viņiem iegāja svētnīcā, un lēkāja, un godināja Dievu.
người liền nhảy, đứng lên và bước_đi cùng hai người vào đền thờ, vừa đi vừa nhảy, vừa ngợi_khen Ðức_Chúa_Trời.
To dzirdējuši, viņi rīta agrumā iegāja svētnīcā un mācīja.
Un viņš, sarunādamies ar to, iegāja iekšā un atrada daudz atnācēju.
Phi -e-rơ đương nói chuyện với Cọt-nây, bước vào, thấy có nhiều người nhóm lại.
Kad mācekļi sapulcējās ap viņu, tas uzcēlās un iegāja pilsētā, bet nākošajā dienā kopā ar Barnabu aizgāja uz Derbi.
Bấy_giờ có mấy người Giu-đa từ thành An-ti-ốt và thành Y-cô-ni đến dỗ_dành dân_chúng; chúng ném đã Phao-lô, tưởng người đã chết, nên kéo ra ngoài thành.
Paprasījis ugunu, viņš iegāja iekšā un trīcēdams krita Pāvilam un Sīlam pie kājām.
Người đề_lao bèn kêu lấy đèn, chạy lại, run_sợ lắm, gieo mình nơi chơn Phao-lô và Si-la.
Tad Pāvils, paņēmis vīrus pie sevis, nākošajā dienā kopā ar tiem šķīstījās, iegāja svētnīcā, pasludinādams šķīstīšanās dienu izbeigšanos, tiklīdz par ikvienu no tiem būšot upurēts upuris.
Phao-lô bèn đem bốn người cùng đi, vừa đến ngày_sau, làm lễ tinh sạch cùng họ, rồi vào trong đền thờ, đặng tỏ ra ngày nào kỳ tinh sạch_sẽ trọn, và dâng của lễ về mỗi người trong bọn mình.
Pāvila māsas dēls, dzirdēdams par šo viltību, nāca, iegāja kareivju mītnē un paziņoja Pāvilam.
Nhưng có con_trai của chị Phao-lô biết được mưu gian ấy, đến_nơi đồn, vào nói trước cho Phao-lô.
Nākošajā dienā, kad lielā greznumā ieradās Agripa un Berenīke un kopā ar virsniekiem un pilsētas dižciltīgajiem vīriem iegāja tiesas telpās, Fēsts pavēlēja atvest Pāvilu.
Vậy, qua bữa sau, vua Aïc-ríp-ba với Bê-rê-nít đến cách long trọng vào phòng xử kiện với quan quản cơ và các người tôn trưởng trong thành. Phê tu bèn truyền lịnh điệu Phao-lô đến.
Pāvils iegāja pie viņa, pielūdza Dievu un, uzlicis tam rokas, izdziedināja to.
Phao-lô đi thăm người, cầu_nguyện xong, đặt tay lên và chữa lành cho.
Un pēc trīs ar pus dienām dzīvības gars no Dieva iegāja viņos. Un viņi cēlās savās kājās; un lielas bailes uznāca tiem, kas viņus redzēja.
Nhưng, sau ba ngày rưỡi ấy, có sanh khí từ Ðức_Chúa_Trời đến nhập vào trong hai người: hai người bèn đứng thẳng dậy, và những kẻ đứng xem đều kinh_hãi cả_thể.
1.4528729915619s
Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!
Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?